Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Tai & Miệng / Họng/
  4. Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng
Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)
Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)
Thương hiệu: Reckitt Benckiser

Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C Reckitt Benckiser điều trị đau họng (50 gói x 2 viên)

000097250 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Gói

Viên

Danh mục

Thuốc kháng khuẩn vùng hầu họng

Dạng bào chế

Viên ngậm

Quy cách

Hộp 50 Gói x 2 Viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Nhà sản xuất

RECKITT BENCKISER HEALTHCARE MANUFACTURING (THAILAND) LTD.

Số đăng ký

VN-17195-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Viên ngậm Strepsils Orange With Vitamin C 50 gói là sản phẩm của Công ty Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd chứa hai hoạt chất 2,4-Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol có tính kháng khuẩn sử dụng trong điều trị viêm họng.

Viên ngậm Strepsils là viên ngậm kháng khuẩn để làm giảm đau họng dùng cho trẻ em và người lớn.

Nước sản xuất

Thái Lan

Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dichlorobenzyl alcohol

1.2mg

Amylmetacresol

0.6mg

Công dụng của Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C

Chỉ định

Thuốc Strepsils Orange Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thuốc chứa hai hoạt chất 2,4-Dichlorobenzyl Alcohol và Amylmetacresol có tính kháng khuẩn sử dụng trong điều trị viêm họng.
  • Viên ngậm Strepsils là viên ngậm kháng khuẩn để làm giảm đau họng dùng cho trẻ em và người lớn.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên ngậm Strepsils Orange with Vitamin C

Cách dùng

Thuốc giảm ho dùng ngậm trong miệng.

Liều dùng

Ngậm 1 viên để tan chậm trong miệng, cách khoảng 2 đến 3 giờ. Không dùng quá liều đã chỉ định. Nếu các triệu chứng kéo dài, hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào ở người, để có liều chết LD50 đường uống tương đương chuột nhắt, cần dùng trên 80 viên ngậm/kg thể trọng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp: Rối loạn như “tiêu chảy và khó chịu ở dạ dày”, “viên ngậm làm đau lưỡi” v.v.mặc dù chúng không theo một dạng đặc trưng nào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Strepsils Orange With Vitamin C hộp 50 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. 

Cần thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận để tránh khả năng xảy ra độc tính và các tác dụng không mong muốn. 

Phải nhớ là trẻ nhỏ có thể bị nghẹt thở do viên ngậm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có thận trọng đặc biệt.

Thời kỳ cho con bú

Không có thận trọng đặc biệt.

Tương tác thuốc

Chưa được biết.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (< 30°C).

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo NguyênĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)