Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Hemin

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hemin

Loại thuốc

Thuốc điều trị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột pha tiêm tĩnh mạch: 7mg/ml (350mg/lọ).

Chỉ định

Hemin được chỉ định để cải thiện triệu chứng (như đau, tăng nhịp tim hoặc huyết áp và thay đổi trạng thái tinh thần) của các đợt tái phát của rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính ngắt quãng (AIP) liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ nhạy cảm, sau khi đã biết hoặc nghi ngờ liệu pháp điều trị với carbohydrat không hiệu quả.

Dược lực học

Hemin là một chất ức chế enzym có nguồn gốc từ các tế bào hồng cầu đã qua xử lý. Hemin có tác dụng hạn chế sự tổng hợp porphyrin ở gan hoặc tủy. Tác động này có thể là do sự ức chế enzym tổng hợp axit δ-aminolevulinic, enzym giới hạn tốc độ của con đường sinh tổng hợp porphyrin/heme. Cơ chế chính xác mà hematin tạo ra sự cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin gan cấp tính vẫn chưa được làm sáng tỏ.

Động lực học

Hấp thu

Không có thông tin.

Phân bố

Không có thông tin.

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Sau khi tiêm tĩnh mạch hemin ở bệnh nhân không bị vàng da, có thể quan sát thấy sự gia tăng urobilinogen trong phân, tỷ lệ gần tương ứng với lượng hematin được sử dụng. Điều này cho thấy có ít nhất một con đường thải trừ qua gan - ruột. Các chất chuyển hóa bilirubin cũng được bài tiết qua nước tiểu sau khi tiêm hematin.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tránh các loại thuốc gây cảm ứng CYP như estrogen, dẫn xuất axit barbituric và các chất chuyển hóa steroid gây cảm ứng enzym tổng hợp axit δ-aminolevulinic 1 (ALAS1) thông qua cơ chế phản hồi.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với hemin và bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ dưới 16 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều lượng

Liều hemin là 1 - 4mg/kg/ngày trong 3 - 14 ngày dựa trên các dấu hiệu lâm sàng. Liều tiêu chuẩn trong thực hành lâm sàng là 3 - 4mg/kg/ngày. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, có thể lặp lại liều này sau mỗi 12 giờ và không vượt quá 6mg/kg/24 giờ. 

Theo dõi nồng độ ALA - axit δ-aminolevulinic, PBG – porphobilinogen, uroporphyrin, coproporphyrin trong nước tiểu trong khi điều trị bằng hemin để đánh giá hiệu quả điều trị. Hiệu quả được chứng minh bằng sự giảm một hoặc nhiều hợp chất trên.

Cách dùng

  • Pha ngay trước khi sử dụng.

  • Hoàn nguyên thuốc bột pha tiêm bằng cách cho 48ml nước vô khuẩn pha tiêm vào lọ pha chế, lắc đều lọ trong khoảng thời gian từ 2 - 3 phút để giúp hòa tan. 

  • Vì dung dịch đã hoàn nguyên không trong suốt nên khó có thể nhìn thấy bất kỳ chất dạng hạt chưa hòa tan khi kiểm tra bằng mắt. Do đó, nên lọc dung dịch qua bộ lọc vô khuẩn 0,45 micron hoặc nhỏ hơn.

  • Không thêm thuốc hoặc tác nhân hóa học khác vào hỗn hợp chất lỏng trừ khi ảnh hưởng của những chất đó đối với sự ổn định hóa học và vật lý đã được xác định trước.

  • Dung dịch sau khi pha được sử dụng ngay bằng cách rút trực tiếp từ lọ, loại bỏ phần dung dịch còn thừa trong lọ.

  • Truyền liều trong khoảng thời gian ít nhất 30 phút qua một dây truyền riêng biệt. Sau khi truyền, rửa tĩnh mạch bằng 100ml NaCl 0,9%.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Nhức đầu, sốt nóng, phản ứng tại chỗ tiêm truyền và viêm tĩnh mạch, phát ban, viêm mô tế bào.

Ít gặp 

Chưa có thông tin.

Hiếm gặp

Chưa có thông tin

Không xác định tần suất

Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu (bao gồm kéo dài thời gian prothrombin và thời gian thromboplastin một phần), tán huyết, quá mẫn, huyết khối tĩnh mạch tại vị trí tiêm, phản ứng tại chỗ tiêm truyền (như ban đỏ, đau, chảy máu và thoát mạch), ứ sắt và tăng ferritin huyết thanh.

Lưu ý

Lưu ý chung

Trước khi bắt đầu điều trị bằng hemin, phải chẩn đoán sự hiện diện của rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính bằng các tiêu chí sau:

  • Có các triệu chứng lâm sàng gợi ý cơn đau chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Đo định lượng porphobilinogen (PBG) trong nước tiểu. Mẫu nước tiểu phải được bảo quản lạnh hoặc đông lạnh mà không dùng chất bảo quản và tránh ánh sáng để xác định định lượng axit δ-aminolevulinic (ALA), PBG và tổng porphyrin sau đó. 

Sử dụng hemin sớm giúp mang lại lợi ích lâm sàng.

Trước khi sử dụng hemin, nên cân nhắc một khoảng thời gian điều trị xen kẽ bằng carbohydrat (400g glucose/ngày trong 1 đến 2 ngày).

Đối với các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin nhẹ (đau nhẹ, không nôn, không liệt, không hạ natri máu, không co giật), nên thử liệu pháp glucose trong khi chờ điều trị bằng hemin hoặc nếu không có hemin. 

Đối với các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin trung bình đến nặng, khuyến cáo điều trị bằng hemin ngay lập tức. Các triệu chứng của cơn nặng là đau dữ dội hoặc kéo dài, nôn dai dẳng, hạ natri máu, co giật, rối loạn tâm thần và bệnh lý thần kinh. Ngoài ra, xem xét các biện pháp cần thiết khác như loại bỏ các yếu tố kích hoạt.

Nên sử dụng tĩnh mạch ở cánh tay lớn hoặc dùng ống thông tĩnh mạch trung tâm khi tiêm truyền hemin để giảm thiểu nguy cơ viêm tĩnh mạch.

Tăng cao nồng độ sắt và ferritin huyết thanh đã được báo cáo. Cần theo dõi sắt và ferritin huyết thanh ở những bệnh nhân dùng nhiều lần hemin. Xem xét liệu pháp thải sắt khi nồng độ sắt và ferritin huyết thanh tăng cao. Thận trong khi sử dụng đồng thời với thuốc/thực phẩm bổ sung sắt.

Hemin có tác dụng chống đông máu thoáng qua và nhẹ. Tránh điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu (warfarin, Coumadin, Jantoven). Định kỳ thực hiện xét nghiệm INR hoặc thời gian prothrombin.

Suy thận có hồi phục đã được quan sát khi dùng quá liều hemin (12,2mg/kg trong một lần truyền). Cần tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn về liều lượng khuyến cáo. 

Hemin được tạo ra từ huyết tương người (một phần của máu) có thể chứa các tác nhân lây nhiễm khác (như virus, tác nhân gây bệnh Creutzfeldt-Jacob (vCJD) biến thể và về mặt lý thuyết là tác nhân gây bệnh Creutzfeldt-Jacob (CJD)). Cần xem xét những rủi ro và lợi ích khi sử dụng thuốc này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Người ta cũng không biết liệu hemin có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chỉ nên dùng hemin cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Tránh dùng hemin trong trường hợp tiền sản giật nặng vì có nguy cơ gây rối loạn đông máu.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Người ta không biết liệu hemin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên cân nhắc lợi ích phát triển và sức khỏe của việc nuôi con bằng sữa mẹ cùng với tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ và nguy cơ gặp tác dụng phụ ở trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Suy thận có hồi phục đã được quan sát thấy trong trường hợp dùng quá liều hematin (12,2 mg/kg) trong một lần truyền duy nhất. 

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị trường hợp này bằng acid ethacrynic và mannitol.

Quên liều và xử trí

Nếu quên một liều hemin, hãy gọi cho bác sĩ để được hướng dẫn.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Hemin

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/hemin.html

  2. Dailymed: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=9984267a-4d57-4444-9bb5-16bca7dea691

  3. Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB03404

Ngày cập nhật: 13/2/2022