Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium acetate tetrahydrate.
Loại thuốc
Vitamin và khoáng chất.
Dạng thuốc và hàm lượng
Nhũ tương tiêm: Nhiều hàm lượng như 0,63g, 0,55g, 0,33g…
Dung dịch tiêm: Nhiều hàm lượng như 0,054g, 1,23g, 32mg…
Được sử dụng như thuốc nhuận tràng chứa magie để ngăn ngừa táo bón.
Có thể mang lại hiệu quả hiệp đồng để phục hồi chức năng bình thường của ruột khi sử dụng kết hợp với muối nhôm gây ứ đọng ruột.
Cung cấp nước và chất điện giải khi kết hợp với dextrose và các muối khác để tạo thành dịch truyền tĩnh mạch, có thể được sử dụng cho những bệnh nhân bị thiếu hụt carbohydrate hoặc magiê, hạ đường huyết do insulin, táo bón hoặc tăng huyết áp khi mang thai.
Magiê là một đồng yếu tố cần thiết cho nhiều phản ứng enzym như tổng hợp protein và sản xuất ATP. Nó cũng tham gia vào con đường adenylyl cyclase và con đường tín hiệu tyrosine kinase.
Magiê cũng có thể đóng một vai trò trong việc điều chỉnh chuyển hóa glucose, đóng vai trò là một cation cần thiết cho một số quá trình sinh hóa liên quan đến tín hiệu thần kinh, khoáng hóa xương và co cơ.
Sự hấp thu ở ruột chủ yếu đạt được thông qua khuếch tán thụ động.
Các ion magiê hiển thị thể tích phân bố gần đúng từ 0,2 đến 0,4 L/kg.
Liên kết protein của các ion magiê là khoảng 30%.
Bài tiết chủ yếu qua thận, trong đó có tới 97% magiê có thể được bài tiết qua thận trong quá trình tăng magnesi huyết. Thời gian bán thải thải trừ được báo cáo là 27,7 giờ sau khi dùng quá liều 400mEq magie ở người lớn.
Cyclosporine: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của phong tỏa thần kinh cơ có thể tăng lên khi Cyclosporine được kết hợp với Magnesium acetate tetrahydrate.
Nicotine: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Magnesium acetate tetrahydrate được kết hợp với Nicotine.
Tramadol: Hiệu quả điều trị của Magnesium acetate tetrahydrate có thể giảm khi dùng kết hợp với Tramadol.
Succinylcholine: Hiệu quả điều trị của Succinylcholine có thể được tăng lên khi sử dụng kết hợp với Magnesium acetate tetrahydrate.
Torasemide: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ có thể tăng lên khi Torasemide được kết hợp với Magnesium acetate tetrahydrate.
Dư thừa magie.
Tuỳ vào tình trạng bệnh lý mà bệnh nhân được sử dụng với nhiều liều lượng khác nhau.
Nồng độ magiê huyết thanh bình thường nằm trong khoảng 0,75 đến 0,95 milimol (mmol)/L.
Tiếp xúc với mắt: Rửa sạch ngay lập tức với nhiều nước trong ít nhất 15 phút. Nên đến trung tâm y tế gần nhất để được chăm sóc y tế sớm nhất.
Tiếp xúc với da: Rửa sạch ngay lập tức với nhiều nước trong ít nhất 15 phút. Đến trung tâm y tế gần nhất để được chăm sóc y tế ngay lập tức nếu các triệu chứng xảy ra.
Nuốt phải: Làm sạch miệng bằng nước và cần uống nhiều nước sau đó. Đến trung tâm y tế gần nhất để nhận được sự chăm sóc y tế nếu các triệu chứng xảy ra.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Quá liều và độc tính
Giá trị LD50 qua đường miệng được dự đoán là> 2000mg/kg. Trong trường hợp độc tính nhẹ đến trung bình, nó có thể gây kích ứng khi tiếp xúc với da hoặc mắt, và buồn nôn hoặc nôn do nuốt phải và hít phải. Khi dùng quá liều, magiê làm suy giảm khả năng dẫn truyền thần kinh cơ, biểu hiện là suy nhược và giảm khả năng đọc.
Các biểu hiện ban đầu của ngộ độc nặng là hôn mê, giảm khả năng phản xạ, sau đó là suy nhược, tê liệt, hạ huyết áp, thay đổi điện tâm đồ (khoảng thời gian PR và QRS kéo dài), suy nhược thần kinh trung ương, co giật và ức chế hô hấp.
Cách xử lý khi quá liều
Dừng sử dụng khi thấy triệu chứng quá liều.
Biện pháp xử lý sẽ tuỳ thuộc vào triệu chứng và mức độ cụ thể trên người bệnh.
Đây là thuốc được sử dụng chỉ khi có sự giám sát của nhân viên y tế, do đó hiếm khi gặp các trường hợp quên liều.
Drugbank.ca: https://go.drugbank.com/drugs/DB09409
Pubchem: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/