Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phenazopyridine
Loại thuốc
Thuốc chống ngứa và gây tê cục bộ, thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 100 mg, 200 mg (dạng kê đơn)
Viên nén 95 mg 97,2mg, 97,5mg và 99,5 mg (dạng không kê đơn)
Phenazopyridine được sử dụng để điều trị các triệu chứng tiết niệu như đau hoặc nóng rát, tăng đi tiểu và tăng cảm giác muốn đi tiểu. Các triệu chứng này có thể do nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật, nội soi, đặt ống thông tiểu hoặc các tình trạng khác gây kích thích bàng quang.
Phenazopyridine được chỉ định để giảm triệu chứng đau, nóng rát, tiểu gấp, tần suất và các khó chịu khác phát sinh do kích ứng niêm mạc đường tiết niệu dưới do nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật, thủ thuật nội soi hoặc đặt sonde hoặc ống thông.
Lưu ý: Phenazopyridine chỉ giúp giảm triệu chứng nên phải điều trị thích hợp nhanh chóng nguyên nhân gây đau không được trì hoãn việc chẩn đoán xác định và điều trị các bệnh lý gây bệnh, nên ngừng dùng khi các triệu chứng được kiểm soát.
Cơ chế hoạt động đầy đủ của phenazopyridine chưa được làm sáng tỏ đầy đủ, tuy nhiên, được báo cáo là có tác dụng giảm đau tại chỗ trực tiếp trên niêm mạc của đường tiết niệu thông qua việc ức chế các kênh natri cấp điện áp và có thể là các sợi thần kinh nhóm A. Các hành động trên có thể dẫn đến việc giảm các triệu chứng tiểu khó chịu.
Phenazopyridine được hấp thu ở đường tiêu hóa.
Một lượng nhỏ phenazopyridine được cho là đi qua nhau thai và hàng rào máu não, đến dịch não tủy.
Phenazopyridine được chuyển hóa ở gan, và acetaminophen đã được phát hiện là một chất chuyển hóa của thuốc này.
Thuốc thải trừ qua nước tiểu (65% dưới dạng không đổi; 18% dưới dạng paracetamol) và rất ít qua phân.
Tương tác với các thuốc khác:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy giảm chức năng thận (CrCl <50 ml / phút), viêm cầu thận, nhiễm độc niệu hoặc viêm bể thận khi mang thai. bệnh gan nặng, viêm gan nặng.
Khó tiểu, kích ứng niêm mạc đường tiết niệu: 100-200 mg x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Khi kết hợp với thuốc kháng sinh, thời gian điều trị tối đa là 2 ngày.
Trẻ 6-12 tuổi: 12 mg / kg / ngày uống sau bữa ăn, chia uống cách ngày.
Trẻ > 12 tuổi: 100-200 mg x 3 lần/ ngày, uống sau bữa ăn.
Khi kết hợp với thuốc kháng sinh, thời gian điều trị tối đa là 2 ngày.
Bệnh nhân suy thận có CrCl 50- 80ml/phút: Mỗi liều cách 8-16 giờ.
Thuốc có thể nước tiểu có màu đỏ cam, không gây nguy hiểm nhưng lại làm bẩn áo quần.
Có thể làm ố vải; loại bỏ vết bẩn bằng cách ngâm vải trong dung dịch natri dithionat hoặc natri hydrosulfit 0,25%.
Ngừng sử dụng nếu da hoặc củng mạc (tròng trắng của mắt) có màu hơi vàng, vì đây là dấu hiệu của sự tích tụ thuốc do suy thận; theo dõi bệnh nhân lão khoa do nguy cơ cao hơn
Tự dùng thuốc không nên tiếp tục > 2 ngày; nếu cơn đau vẫn tiếp tục, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu men G6PD; thiếu máu tan máu có thể xảy ra trong trường hợp quá liều mãn tính.
Không dùng để điều trị vô sinh đường tiết niệu; chỉ hoạt động như thuốc giảm đau.
Ngừng sử dụng thuốc không kê đơn nếu các triệu chứng kéo dài hơn 2 ngày hoặc tác dụng phụ xảy ra.
FDA phân loại thai kỳ nhóm B. Vì vậy chỉ nên dùng phenazopyridine cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
Chưa có báo cáo cho thấy thuốc bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Không có báo cáo.
Quá liều và độc tính
Sử dụng phenazopyridine vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày ở những người khỏe mạnh hoặc suy giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ thuốc và khiến bệnh nhân bị ngộ độc
Các triệu chứng: Methaemoglobinaemia, thiếu máu tan máu, sắc tố da, suy thận và gan
Cách xử lý khi quá liều
Điều trị: Dùng xanh methylen với liều lượng 1 đến 2 mg / kg / liều vào tĩnh mạch dưới dạng dung dịch 1% nếu cần thiết. trị bệnh thiếu máu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Phenazopyridine
Mescape: https://reference.medscape.com/drug/azo-standard-pyridium-phenazopyridine-343349
Go.drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB01438
MIMS: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/phenazopyridine?mtype=generic
Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/pyridium.html
Ngày cập nhật: 01/08/2021