Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Phenol

Phenol (C₆H₅OH): Dung môi hoá học

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Phenol là một dung môi hóa học được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực như phòng thí nghiệm hóa học, sinh học và y tế. Phenol dễ dàng hấp thụ qua da một cách nguyên vẹn. Phenol độc hại đối với các tế bào sống.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Phenol là gì?

Phenol là những hợp chất hữu cơ thơm trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Phenol là hóa chất màu trắng, dạng tinh thể rắn dễ bay hơi. Khi sử dụng phenol phải cẩn thận vì nó có tính axit khi tiếp xúc với da có thể bị bỏng.

1
Phenol là một dung môi hóa học được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực

Điều chế hoạt động

Lần đầu tiên phenol được chiết xuất từ nhựa than đá. Ngày nay phenol được sản xuất từ nguồn nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Nguồn phenol được lấy từ sản phẩm chưng cất than đá là chủ yếu. Người ta cũng có thể sử dụng benzen để điều chế. Nhu cầu sử dụng phenol này càng cao, khoảng khoảng 7 tỷ kg/năm.

Cơ chế hoạt động

Cơ chế tác động của các hợp chất phenol là oxy hoá các thành phần tế bào, bất hoạt protein, diệt khuẩn có tính chọn lọc, biến tính các protein.

Công dụng

Phenol có công dụng để điều trị, đau miệng, đau họng, đau kèm theo viêm loét miệng và kích ứng nhỏ vùng miệng.

Khi ở dạng phun, phenol có công dụng giảm đau ở miệng bằng cách làm tê vùng đau hoặc khó chịu và còn là một chất gây mê.

Phenol thường được sử dụng để khử trùng vùng phẫu thuật trước khi thực hiện bất kì thủ thuật nào.

Một lượng nhỏ phenol trong nước đã được tiêm vào mô thần kinh để giảm bớt cơn đau liên quan đến một số chứng rối loạn thần kinh nhất định.

Phenol phá hủy các lớp bên ngoài của da nếu tiếp xúc với da. Đôi khi, một lượng nhỏ dung dịch phenol đậm đặc được thoa lên da để loại bỏ mụn cóc và điều trị các nhược điểm và rối loạn da khác. Các sản phẩm có chứa phenol được sử dụng như chất lột da hóa học để loại bỏ các tổn thương trên da và điều trị các cơn đau dữ dội.

2
Một lượng nhỏ dung dịch phenol đậm đặc được thoa lên da để loại bỏ mụn cóc và điều trị các nhược điểm và rối loạn da

Phenol ở nồng độ thấp được sử dụng làm chất khử trùng trong chất tẩy rửa gia dụng và nước súc miệng. Phenol được sử dụng làm chất diệt khuẩn (một hóa chất độc đối với vi khuẩn và nấm, đặc trưng của chất nhờn dạng nước) là một loại chất khử trùng.

Việc sử dụng một lần lớn nhất của phenol là làm chất trung gian trong sản xuất nhựa phenol.

Phenol cũng được sử dụng trong sản xuất caprolactam (được sử dụng trong sản xuất nylon 6 và các loại sợi tổng hợp khác) và Bisphenol A (được sử dụng trong sản xuất epoxy và các loại nhựa khác).

Phenol được sử dụng trong các kỹ thuật phân tử trong phòng thí nghiệm DNA.

Liều dùng & cách dùng

Khi có chỉ định dùng phenol phải dùng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên nhãn thuốc dùng đúng liều lượng. Xịt phenol lên vùng bị tổn thương và giữ lại tối thiểu 15 giây sau đó khạc nhổ. Có thể xịt lại phenol sau 2 giờ. Dùng phenol cũng như những loại thuốc khác, nếu bạn quên một liều xịt thì cần xịt lại khi nhớ ra. Nếu gần thời gian với lần xịt tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên xịt như bình thường. Không được tăng liều gấp đôi và cũng không được dùng đồng thời 2 liều cùng một lúc.

Ứng dụng

Ứng dụng trong công nghiệp dẻo phenol là nguyên liệu quan trọng để điều chế nhựa phenol formaldehyde.

Ứng dụng trong công nghiệp tơ hóa học phenol có thể tổng hợp ra tơ polyamide.

Ứng dụng trong nông dược phenol làm nguyên liệu điều chế làm chất diệt cỏ hoặc kích thích tố thực vật 2,4 – D.

Phenol còn được ứng dụng dùng trong điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).

Phenol có khả năng diệt khuẩn nên được dùng làm chất sát trùng, diệt nấm mốc hay tẩy uế.

3
Phenol được dùng để khử trùng da và giảm ngứa

Ứng dụng trong y tế vì phenol có tính diệt khuẩn cao và có khả năng chống lại một số vi sinh vật như nấm nên được dùng là một chất khử trùng. Phenol được dùng để khử trùng da và giảm ngứa.

Trong điều trị viêm họng phenol dụng làm thuốc giảm đau đường uống hoặc gây tê trong các nhiều loại sản phẩm như Cloraseptic. Một số nghiên cứu chỉ ra khi phụ nữ mang thai tiếp xúc với phenol và các hợp chất liên quan đến phenol có khả năng sảy thai.

Lưu ý

Trước khi quyết định sử dụng một loại thuốc nào đó, nguy cơ và lợi ích của thuốc phải được cân nhắc và phenol cũng vậy.

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng dị ứng thuốc này hoặc thuốc khác, hoặc có bất kỳ phản ứng bất thường nào khác. Nếu bạn có bất kỳ biểu hiện dị ứng khác về thực phẩm, chất bảo quản, thuốc nhuộm và kể cả động vật. Nếu như không phải thuốc kê toa bạn cũng phải xem kỹ thành phần và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hiện vẫn chưa có thông tin về mối quan hệ của tuổi tác với tác dụng của phenol, tính hiệu quả, an toàn chưa được xác định ở trẻ dưới 3 tuổi.

Thông tin về mối quan hệ của tuổi tác với tác dụng của phenol ở bệnh nhân cao tuổi chưa được xác định.

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về rủi ro dùng thuốc khi đang mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, trước khi dùng thuốc, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Nguồn tham khảo