Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium bicarbonate (KHCO3).
Loại thuốc
Khoáng chất và chất điện giải.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén, viên sủi bọt (10 mEq; 20 mEq; 25 mEq).
Điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng hạ kali máu (hạ kali máu).
Kali là một khoáng chất được tìm thấy tự nhiên trong thực phẩm và cần thiết cho chức năng bình thường của tim, cơ và dây thần kinh.
Không có thông tin.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc hoặc liệu pháp làm tăng kali (ví dụ: Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các muối khác có chứa kali...).
Digitalis: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng các thuốc digitalis; những bệnh nhân này thường nhạy cảm với các tác dụng phụ nguy hiểm lên hệ tim mạch khi sử dụng digitalis với potassium bicarbonate.
Các chất kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể tăng cường tác dụng tăng kali máu của muối Kali.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng kali máu.
Nên uống cùng với thức ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Với dạng viên sủi bọt, cho viên sủi vào ly có ít nhất 120 ml nước. Đợi viên hoà tan hoàn toàn. Uống từ từ trong vòng 5 đến 10 phút.
Hạ kali máu: Uống.
Người lớn
Phòng ngừa: 16-24 mEq / ngày chia 2-4 lần.
Điều trị: 40-100 mEq / ngày chia 2-4 lần.
Bệnh nhân suy thận
Không có hướng dẫn về điều chỉnh liều lượng theo nhãn của nhà sản xuất. Tuy nhiên, bệnh nhân suy thận mạn cần theo dõi kali huyết thanh và điều chỉnh liều lượng thích hợp.
Bệnh nhân suy gan
Không có hướng dẫn về điều chỉnh liều lượng theo nhãn của nhà sản xuất.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu dạ dày.
Thuốc có thể gây khó chịu về đường tiêu hóa (ví dụ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó chịu) và dẫn đến loét đường tiêu hóa, chảy máu, thủng và / hoặc tắc nghẽn đường tiêu hóa.
Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh để tránh tăng kali máu; tăng kali máu nghiêm trọng có thể dẫn đến yếu/ liệt cơ và bất thường dẫn truyền tim (ví dụ, blốc tim, loạn nhịp thất, vô tâm thu). Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (ví dụ, suy tim, rối loạn nhịp tim).
Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân trong các tình trạng có khả năng góp phần làm thay đổi kali huyết thanh và tăng kali huyết (ví dụ, bệnh Addison không được điều trị, chuột rút do nhiệt, huỷ mô nghiêm trọng do chấn thương hoặc bỏng).
Rối loạn kiềm toan cơ thể: thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có rối loạn kiềm toan trong cơ thể. Sự thay đổi nồng độ kali huyết thanh có thể xảy ra trong quá trình hiệu chỉnh kiềm toan, cần theo dõi chặt chẽ.
Không nên sử dụng kali bicarbonat nếu đang dùng các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như amiloride, eplerenone, spironolactone hoặc triamterene.
Suy thận: thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận; theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh ở bệnh nhân suy thận nghiêm trọng.
Chưa có nghiên cứu nào về việc dùng thuốc trên động vật. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không có thông tin.
Quá liều và độc tính
Quá liều có thể dẫn đến: Lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều; choáng váng, nhẹ đầu; yếu hoặc cảm giác nặng ở chân' tê hoặc ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân; mệt mỏi bất thường; khó thở; phân đen, có máu; đau bụng dữ dội hoặc chuột rút; buồn nôn, suy nhược, cảm giác ngứa ran, đau ngực.
Cách xử lý khi quá liều
Cần ngưng dùng thuốc và liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
1. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/potassium-bicarbonate.html#what-to-avoid
2. Uptodate: https://www.uptodate.com/contents/potassium-bicarbonate-and-potassium-chloride-effervescent-drug-information?search=Potassium%20bicarbonate&source=panel_search_result&selectedTitle=1~38&usage_type=panel&kp_tab=drug_general&display_rank=1