Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)
Thương hiệu: Opv

Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV vị bạc hà, điều trị viêm loét dạ dày , tăng acid dạ dày (20 gói x 10ml)

000411780 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Hộp 20 Gói

Thành phần

Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd, Simethicone

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC OPV

Số đăng ký

VD-33504-19

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Hỗn dịch uống Simegaz Plus chứa thành phần hoạt chất nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon. Đây là thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, dự phòng xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày – thực quản...

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV

Thành phần cho 10 ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nhôm hydroxyd

0.61g

Magnesi hydroxyd

0.8g

Simethicone

0.08g

Công dụng của Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV

Chỉ định

Hỗn dịch uống Simegaz Plus chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Nhóm dược lý: Muối thông thường kết hợp với các chất chống đầy hơi.

Mã ATC: A02AF02.

Nhôm hydroxyd là một muối vô cơ được dùng làm thuốc kháng acid. Thuốc phản ứng với acid hydrochlorid dư thừa trong dạ dày, nên làm giảm các triệu chứng loét dạ dày tá tràng, ợ chua, ợ nóng hoặc đầy bụng, trào ngược dạ dày – thực quản.

Các muối magnesi được dùng làm thuốc chống acid dịch vị, thuốc nhuận tràng và thuốc cung cấp magnesi khi cơ thể thiếu. Vì tính hòa tan của magnesi hydroxyd thấp, nên tất cả lượng magnesi hydroxyd đã hòa tan trong nước sẽ phân ly. Do sự phân ly này hoàn toàn nên magnesi hydroxyd được coi là một chất kiềm mạnh. Magnesi hydroxyd được hấp thu chậm nên tác dụng trung hòa acid dịch vị kéo dài.

Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và giảm sự căng đầy khí tạo ra do liên kết các bọt khí trong đường tiêu hóa, do đó làm giảm sự đầy hơi.

Dược động học

Khi uống, nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydroclorid dạ dày để tạo thành nhôm chlorid hòa tan, một số nhỏ được hấp thụ vào cơ thể.

Thức ăn trong dạ dày làm cho thuốc ra khỏi dạ dày chậm hơn khi không có thức ăn nên kéo dài thời gian phản ứng của nhôm hydroxyd với acid hydrochlorid dạ dày và làm tăng lượng nhôm chlorid. Khoảng 17 – 30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu và đào thải rất nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non nhôm chloride được chuyển nhanh thành các muối nhôm kiểm không hòa tan, kém hấp thu, có thể là một hỗn hợp nhôm hydroxyd, oxyaluminum hydroxyd, các loại nhôm carbonat kiềm và các xà phòng nhôm. Nhôm hydroxyd cũng phối hợp với phosphat trong thức ăn ở ruột non để tạo thành nhôm phosphat không hòa tan, không hấp thu và bị đào thải vào phân.

Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu. Do đó, người bệnh bị suy thận có nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm. Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh, khó loại bỏ bằng thẩm phân.

Magnesi hydroxyd, thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 – 3 giờ. Khoảng 30% magnesi được hấp thu. Magnesi ít hòa tan trong nước, hấp thu kém so với natri bicarbonat nên không sợ gây ra nhiễm kiềm.

Do làm thay đổi pH dịch vị và nước tiểu, thuốc chống acid có thể làm thay đổi tốc độ hòa tan và hấp thu, sinh khả dụng và đào thải qua thận của một số thuốc; muối magnesi cũng còn có khuynh hướng hấp phụ thuốc và tạo ra một phức hợp không hòa tan nên không được hấp thu vào cơ thể.

Magnesi được đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường. Phần không được hấp thu thải qua phân.

Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.

Cách dùng Hỗn dịch uống Simegaz Plus OPV

Cách dùng

Lắc kỹ trước khi dùng. Uống lúc đói, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Người lớn: 10 ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ em: 5 - 10 ml (1/2 – 1 gói) x 2 − 4 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Đã có báo cáo triệu chứng quá liều cấp tính với nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp bao gồm tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa.

Liều lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tắc nghẽn đường ruột và tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ.

Cách xử trí: Nhôm và magnesi được thải trừ qua đường tiết niệu, điều trị quá liều cấp tính bao gồm tiêm tĩnh mạch calci gluconat, bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng, tiêu chảy (khi dùng quá liều).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Giảm phosphate huyết, giảm magnesium huyết, nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Hỗn dịch uống Simegaz Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (nguy cơ tăng magnesi huyết).
  • Nồng độ phosphat trong máu thấp.
  • Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
  • Trẻ em (nguy cơ nhiễm độc nhôm, tăng magnesi huyết, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).

Thận trọng khi sử dụng

Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều muối magnesi có thể gây giảm nhu động ruột; liều cao của thuốc này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng tắc ruột và chứng tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hơn như bệnh nhân bị suy thận hay người lớn tuổi.

Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá, do đó các tác động toàn thân là hiếm gặp ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều dùng quá mức hoặc sử dụng thời gian dài hay thậm chí là sử dụng liều bình thường cho những bệnh nhân với chế độ ăn ít phosphor, có thể dẫn đến mất phosphat (do sự kết hợp nhôm – phosphat) đi kèm với tăng mất xương và tăng calci niệu với nguy cơ bị nhuyễn xương. Hướng dẫn y khoa được khuyến cáo trong trường hợp sử dụng thời gian dài hay cho những bệnh nhân có nguy cơ mất phosphate.

Ở những bệnh nhân suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi đều tăng. Với những bệnh nhân này, phơi nhiễm trong thời gian dài với liều cao nhôm và muối magnesi có thể dẫn đến sa sút trí tuệ, thiếu máu tiểu hồng cầu.

Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho những bệnh nhân loạn chuyển hoá porphyrin đang phải thẩm tách máu.

Thuốc này có chứa:

  • Sorbitol: Không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose.
  • Methyl paraben và propyl paraben, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể phản ứng muộn).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sự an toàn của thuốc chưa được thiết lập.

Do thuốc được hấp thu hạn chế, khi được sử dụng theo khuyến cáo, số lượng tối thiểu nhôm hydroxyd và muối magnesi kết hợp vẫn có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ.

Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa.

Không có tác dụng trên trẻ mới sinh bú sữa mẹ/trẻ sơ sinh vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và simethicon là không đáng kể.

Tương tác thuốc

Nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, alopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Magnesi hydroxyd làm tăng tác dụng của các thuốc: Amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).

Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể bị giảm nếu thuốc được uống đồng thời để điều trị các rối loạn tuyến giáp ở trẻ.

Tương kỵ thuốc: Không áp dụng.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

 

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Lê Thị Huyền ThươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược. Có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Hỗn dịch uống Simegaz Plus thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

    Hỗn dịch uống Simegaz Plus thuộc nhóm dược lý muối thông thường kết hợp với các chất chống đầy hơi. Mã ATC: A02AF02.

  • Hỗn dịch uống Simegaz Plus sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Hỗn dịch uống Simegaz Plus chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp và mạn tính, tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày – thực quản.

  • Hỗn dịch uống Simegaz Plus uống trước hay sau khi ăn?

    Hỗn dịch uống Simegaz Plus lắc kỹ trước khi dùng. Uống lúc đói, hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

  • Magnesi hydroxyd có trong hỗn dịch uống Simegaz Plus tác dụng kép dài bao lâu?

    Magnesi hydroxyd thuốc bắt đầu tác dụng ngay khi đói, thuốc tác dụng kéo dài trong khoảng 30 ± 10 phút. Nếu uống vào bữa ăn, hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, tác dụng kéo dài trong khoảng 1 – 3 giờ.

  • Suy thận nặng dùng hỗn dịch uống Simegaz Plus được không?

    Suy thận nặng không được dùng hỗn dịch uống Simegaz Plus.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TN

    TUẤN NGUYỄN

    NHIU GÓI Ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn TUẤN NGUYỄN,

      Dạ sản phẩm có giá 4,300  đồng/ gói ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời