Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Sodium Oleate

Sodium oleate là gì? Công dụng của Sodium oleate trong đời sống

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Sodium oleate là loại dầu hữu cơ, có đặc tính chống oxy hóa và khả năng hòa tan cao, được ứng dụng vào rất nhiều lĩnh vực trong đời sống như y khoa, công nghiệp, mỹ phẩm.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Sodium oleate là gì?

Sodium oleate là gì? Công dụng của Sodium oleate trong đời sống 1
Sodium oleate là thành phần chính trong công thức xà phòng

Sodium oleate còn có tên gọi khác là alies sodium octadecenoate, Cis-9-octadecenool, oleol, Olive oil alcohol, Cis-9-octadecenool, 9-n-octadecenool, octadecenool.

Đây là một loại dầu hữu cơ có công thức hóa học là C17H33CO2Na. Sodium oleate là bột hơi vàng hoặc bột thô màu nâu vàng nhạt, có mùi vị đặc biệt, điểm nóng chảy 232 ~ 235 có thể tạo bọt và hòa tan trong nước, hòa tan trong etanol (kiềm), không hòa tan trong benzen (trung tính).

Sodium oleate là thành phần chính của dầu ô liu làm xà phòng, cũng là thành phần chính của xà phòng mỡ động vật, cũng có thể được tạo ra từ phản ứng natri hydroxide và acid oleic. Sodium oleate là một hợp chất bao gồm các nhóm kỵ nước và ưa nước, có khả năng nhũ hóa tuyệt vời, khả năng thẩm thấu và tẩy rửa, hòa tan tốt trong nước nóng. Vì vậy, được sử dụng như chất hoạt động bề mặt anion và chất chống thấm vải.

Điều chế sản xuất

Đầu tiên, Sodium oleate được tạo ra bằng cách thêm natri hydroxide (0,71g, 17,6mmol) vào acid oleic (5,56mL, 17,6mmol) được hòa tan trong etanol 70% (50mL). Hỗn hợp phản ứng được khuấy qua đêm ở nhiệt độ phòng. Loại bỏ dung môi trong chân không tạo ra sản phẩm là xà phòng trắng.

Công dụng

Sodium oleate có trọng lượng phân tử là 304 Dalton và có đặc tính chống oxy hóa và khả năng hòa tan. Bạn có thể tìm thấy chất này phổ biến nhất là trong xà phòng.

Ngoài ra, Sodium oleate có thể được sử dụng để làm nhà kính bằng nhựa. Việc sử dụng Sodium oleate đã giải quyết được khó khăn khi trồng rau trong mùa đông lạnh giá. Với nhà kính, khách hàng có nhiều loại rau vụ đông hơn để lựa chọn.

Nhiều sản phẩm chống thấm cũng sử dụng Sodium oleate, các bộ phận kim loại thông thường như đồng, hợp kim sắt... sẽ được phủ một lớp sơn chứa Sodium oleate lên bề mặt để chống oxi hóa quá mức do không khí ăn mòn.

Sodium oleat cũng có thể được sử dụng làm chất đánh bóng và chất bôi trơn của sợi tổng hợp, dầu nhũ hóa làm mát và bôi trơn để xử lý kim loại, chất làm nổi quặng và chất chống thấm nước của sợi, chất làm sạch và chất bảo quản bề mặt bi thép, chất nhũ hóa của hệ thống dầu - nước.

Thành phần này cũng có thể được sử dụng như một chất ức chế ăn mòn cho nhôm và các hợp kim của nó, sắt, đồng và các kim loại khác trong dung dịch trung tính hoặc axit.

Sodium oleate tinh khiết có khả năng khử nhiễm tốt, có thể được sử dụng như một chất nhũ hóa và chất hoạt động bề mặt và có thể được sử dụng để điều trị sỏi mật. Các muối kim loại khác của axit oleic cũng có thể được sử dụng làm chất bôi trơn và đánh bóng cho các loại vải không thấm nước.

Liều dùng & cách dùng

Sodium Oleate chứa trong mỹ phẩm chỉ được dùng để bôi ngoài da.

Ứng dụng

Trong các loại mỹ phẩm gốc dầu khác nhau, Sodium Oleate được sử dụng như chất làm sạch, chất tạo nhũ, chất hoạt động bề mặt, chất làm đặc hoặc tạo gel và chất kiểm soát độ nhớt. Sodium oleate được sử dụng trong xà phòng và chất tẩy rửa như một chất nhũ hóa.

Sodium Oleate được sử dụng trong thuốc điều trị bệnh sỏi mật.

Sodium oleate là gì? Công dụng của Sodium oleate trong đời sống 2
Sodium oleate được dùng trong việc điều trị sỏi mật

Thành phần này được sử dụng trong sản xuất stearat kim loại không hòa tan và chất bôi trơn công nghiệp, làm chất chống thấm cho ngành dệt, có thể hoạt động như một chất hoạt động bề mặt loại anion, được sử dụng làm chất nổi trong ngành khai thác quặng, làm thuốc thử trong phòng thí nghiệm trong sản xuất hóa chất và các oleate khác.

Lưu ý

Tác hại

Việc vô tình nuốt phải Sodium oleate có thể gây tổn hại đến sức khỏe của cá nhân.

Nuốt phải chất hoạt động bề mặt anion có thể gây tiêu chảy, chướng bụng và thỉnh thoảng nôn mửa.

Có một số bằng chứng cho thấy vật liệu này có thể gây kích ứng và tổn thương mắt ở một số người.

Việc tiếp xúc trực tiếp bằng mắt với một số chất hoạt động bề mặt anion ở nồng độ cao có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho giác mạc.

Ở nồng độ thấp có thể gây khó chịu, viêm sưng mắt. Quá trình phục hồi có thể mất vài ngày.

Tiếp xúc với da không được cho là có hại đến sức khỏe, tuy nhiên chất này sẽ gây hại cho sức khỏe nếu xâm nhập qua vết thương, vùng bị tổn thương hoặc trầy xước.

Tiếp xúc nhiều lần Sodium oleate có thể gây nứt da, bong tróc hoặc khô da sau khi đã được xử lý và sử dụng bình thường.

Có một số bằng chứng cho thấy vật liệu này có thể gây viêm da khi tiếp xúc ở một số người.

Chất hoạt động bề mặt anion có thể gây đỏ da và đau, cũng như phát ban, nứt da, đóng vảy và phồng rộp.

Những người có làn da nhạy cảm hay đang bị kích ứng không nên tiếp xúc với vật liệu này.

Sodium oleate không gây kích ứng đường hô hấp sau khi hít phải.

Sodium oleate là gì? Công dụng của Sodium oleate trong đời sống 3
Nếu nuốt phải Sodium oleate, bạn cần xúc miệng bằng nước sạch

Khắc phục

Nếu nuốt phải Sodium oleate thường không gây ói mửa. Nếu xảy ra nôn mửa, hãy nằm nghiêng về phía trước hoặc nằm nghiêng sang bên trái (tư thế cúi đầu) để duy trì đường thở.

Quan sát người nuốt phải hóa chất cẩn thận. Không bao giờ cho người đó có dấu hiệu buồn ngủ hoặc dần dần mất ý thức, bất tỉnh.

Cho người này súc miệng bằng nước, sau đó uống nước từ từ với lượng nước vừa đủ để nạn nhân có thể thoải mái, sau đó đưa đến bệnh viện để kiểm tra và được xử lý.

Nếu mắt tiếp xúc với hóa chất, cần rửa mắt ngay lập tức bằng nước sạch. Khi tưới nước lên mắt lưu ý giữ cho mí mắt cách xa mắt và thỉnh thoảng di chuyển mí mắt. Nếu cơn đau kéo dài hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế.

Việc tháo kính áp tròng sau khi bị chấn thương mắt chỉ nên được thực hiện bởi nhân viên có chuyên môn.

Nếu tiếp xúc với da, cởi bỏ ngay tất cả quần áo bị nhiễm bẩn, bao gồm cả giày dép. Rửa sạch da và tóc bằng nước và xà phòng. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế trong trường hợp bị kích ứng.

Nguồn tham khảo