Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Sorbitan Isostearate

Sorbitan isostearate và vai trò trong chăm sóc sắc đẹp

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Sorbitan isostearate là một este axit béo sorbitan, có vai trò hoạt động như một chất hoạt động bề mặt trong các công thức mỹ phẩm, được đánh giá là an toàn và mang lại hiệu quả tốt trong lĩnh vực làm đẹp.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Sorbitan isostearate là gì?

Tên quốc tế: Sorbitan isostearate

PubChem CID: 91886584

Tên gọi khác: Sorbitan, monoisooctadecanoate; 1-Deoxy-D-glucofuranose 6-(16-methyheptadecanoate)...

Este axit béo sorbitan là các axit béo mono, di- và triesters của axit béo và anhydrit hexitol có nguồn gốc sorbitol, trong đó Sorbitan isostearate được hình thành bằng sự kết hợp các phần của axit isostearic - một axit béo với thành phần đường sorbitol. Nó có thể được sản xuất từ nguồn gốc thực vật hay động vật, tuy nhiên hiện nay dạng sản xuất từ nguồn gốc động vật không còn được ưa chuộng, do đó dạng chiết xuất từ thực vật là chủ yếu và áp dụng rộng rãi.

Sorbitan isostearate có công thức hóa học là C24H46O6. Trọng lượng phân tử là 430.626 g/mol. Một liều lượng thấp khoảng 2% có thể được sử dụng để ổn định chất nhũ tương và độ an toàn của nó đã được thiết lập ở nồng độ lên đến 25%, mặc dù Sorbitan isostearate hiếm khi được sử dụng ở nồng độ trên 10% trong các công thức chăm sóc da.

Sorbitan isostearate 3
Cấu trúc hóa học 2D của Sorbitan isostearate

Tính chất của Sorbitol isostearate:

  • Tương tự như axit béo lỏng isostearic axit;

  • Hoạt động như một chất làm sạch nhẹ và chất nhũ hóa;

  • Giúp ổn định công thức nước trong dầu;

  • Không dễ bị vỡ khi tiếp xúc với không khí.

Điều chế sản xuất Sorbitan isostearate

Các este sorbitan nói chung được tạo ra bằng cách phản ứng polyol sorbitol với một axit béo, cụ thể sorbitan isostearate được tạo ra từ isostearic acid và sorbitol. Cả sorbitol và axit béo đều có nguồn gốc tự nhiên và được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm.

Từ thành phần hóa học được chế xuất, Sorbitan isostearate sẽ tham gia vào dây chuyền sản xuất ra các sản phẩm làm đẹp từ sản phẩm chăm sóc da, dưỡng ẩm da, đến sản phẩm phục vụ nhu cầu trang điểm của các chị em phụ nữ.

Các sản phẩm làm đẹp cho chị em phụ nữ có chứa Sorbitan isostearate
Các sản phẩm làm đẹp cho chị em phụ nữ có chứa Sorbitan isostearate

Cơ chế hoạt động

Sorbitan isostearate là một thành phần giúp nước và dầu trộn đều với nhau, còn gọi là chất nhũ hóa tạo ra chất nhũ tương. Nó đặc biệt được khuyên dùng cho các loại kem bảo vệ, kem dưỡng chăm sóc em bé và kem làm mềm da đa năng.

Sorbitan isostearate cũng giúp phân tán các hạt không hòa tan (ví dụ như sắc tố màu hoặc chất chống nắng kẽm/titanium dioxide). Do đó, Sorbitan isostearate là chất hoạt động bề mặt, dùng làm kem lót, giúp tán phấn khi trang điểm, đặc biệt giúp làm đều kem chống nắng và kem nền, dùng được cho hỗn hợp lạnh, khả năng chống phân cực dầu cực tốt.

Công dụng

Dựa trên tính chất hóa học và chức năng của chúng các công dụng của Sorbitan isostearate bao gồm: Chất nhũ hóa, chất hòa tan, chất làm ướt, chất phân tán sắc tố cho mỹ phẩm, dược phẩm, chất nổ, trùng hợp nhũ tương, chất bảo vệ và làm sạch kim loại, chất chống gỉ.

Trong báo cáo của Ban chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR), axit béo được hấp thu và chuyển hóa. Các este của axit béo sorbitan tương đối không độc khi uống vào trong các nghiên cứu cấp tính và dài hạn. Nhìn chung, chúng chỉ là chất gây kích ứng da ở mức tối thiểu đến nhẹ trong các nghiên cứu trên động vật, ngoại trừ Sorbitan Isostearate bôi ngoài da là chất gây kích ứng vừa phải trong một nghiên cứu trên thỏ và khi tiêm trong da gây kích ứng từ nhẹ đến nặng ở chuột lang.

Liều dùng & cách dùng

Trong một nghiên cứu Ban chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đã xem xét tính an toàn của một số este axit béo sorbitan trong đó có Sorbitan isostearate. Mặc dù nồng độ của các thành phần này lên đến 25% đã được báo cáo là được sử dụng, nhưng phổ biến nhất là chúng được sử dụng ở mức dưới 10%. Các este này có thể bị thủy phân thành axit béo và anhydrit của Sorbitol.

Cách sử dụng phụ thuộc vào loại sản phẩm và khuyến cáo của nhà sản xuất được kiểm chứng an toàn, không nên sử dụng các sản phẩm không rõ nguồn gốc không được kiểm chứng an toàn.

Ứng dụng

Trong vai trò là chất nhũ hóa: Chất nhũ hóa thuộc nhóm hóa học của chất hoạt động bề mặt hoặc chất hoạt động bề mặt, cụ thể hơn là chất hoạt động bề mặt hòa tan trong nước. Chất nhũ hóa, làm giảm sức căng bề mặt và chống lại sự mở rộng giọt. Dầu hòa tan yêu cầu nước và dầu được nhũ hóa nhanh chóng và tạo thành nhũ tương ổn định.

Sorbitan isostearate 1
Vai trò của chất nhũ hóa

Ứng dụng trong kem lót: Kem lót (makeup base) là loại kem dưỡng da được sử dụng bước đầu tiên trong các bước trang điểm, giúp cung cấp một lớp màng mỏng vừa bảo vệ da vừa ngăn cách da với các loại mỹ phẩm tiếp theo được sử dụng như kem nền, kem chống nắng, phấn phủ… đồng thời giúp lớp nền trang điểm mịn và khả năng giữ lớp “make up” được lâu hơn.

Lưu ý

Với nhu cầu làm đẹp ngày càng gia tăng, việc lựa chọn sản phẩm phù hợp da và an toàn là điều cần thiết. Mỹ phẩm có rất nhiều thành phần hóa học, vì vậy khi bạn có những dấu hiệu kích ứng cần kịp thời phát hiện và xử trí. Dưới đây là một số khuyến cáo của FDA đối với dị ứng mỹ phẩm:

  • Các phản ứng dị ứng có thể ở mức độ nghiêm trọng, nhưng có thể bao gồm ngứa da, phát ban, bong tróc da, sưng mặt, kích ứng mắt, mũi và miệng, thở khò khè và sốc phản vệ. Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng. Các triệu chứng của sốc phản vệ bao gồm thiếu tỉnh táo, khó thở, khó nuốt, choáng váng, đau ngực, mạch nhanh, yếu, buồn nôn và nôn. Nếu các triệu chứng sốc phản vệ xảy ra, hãy đến cơ sở y tế ngay lập tức.

  • Ngoài viêm da tiếp xúc dị ứng, các thành phần hương thơm cũng có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp vì bản chất chúng là hơi và có thể hít phải. Điều này đặc biệt đúng ở những bệnh nhân bị hen suyễn, viêm mũi dị ứng và nhiễm trùng đường hô hấp do virus. Đối với những người nhạy cảm với một số loại nước hoa, việc hít phải chúng có thể dẫn đến khó thở, cảm giác ngạt thở, ho, có đờm, sổ mũi hoặc nghẹt mũi, đau đầu, tức ngực và thở khò khè.

  • Nếu bạn gặp các triệu chứng nghi ngờ là phản ứng dị ứng, hãy tham khảo ý kiến ​​chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn, vì độ nhạy cảm với chất gây dị ứng có thể trở nên trầm trọng hơn theo thời gian. Đảm bảo thảo luận với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về sản phẩm hoặc chất cụ thể nào mà bạn nghĩ có thể gây ra phản ứng dị ứng. Họ có thể đề xuất các loại xét nghiệm khác nhau để hiểu rõ hơn về những gì bạn bị dị ứng.

Nguồn tham khảo