Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)
Thương hiệu: Phương Đông

Bột pha uống Abamotic 5mg Phương Đông điều trị các triệu chứng tiêu hóa, viêm dạ dày (30 gói x 0,5g)

005017070 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêm

Dạng bào chế

Bột pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 30 Gói

Thành phần

Mosaprid Citrat

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

KHÁC

Số đăng ký

VD-33987-20

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Abamotic là sản phẩm của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, có thành phần chính là Mosaprid Citrat. Đây là thuốc được sử dụng điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, các triệu chứng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X-quang cản quang ống tiêu hóa với barium.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Bột pha uống Abamotic 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột pha uống Abamotic 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Mosaprid Citrat

5mg

Công dụng của Bột pha uống Abamotic 5mg

Chỉ định

Thuốc Abamotic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Nhóm dược lý: Nhóm thuốc tiêu hóa.

Mã ATC: A03FA.

Mosaprid citrat có tác dụng chọn lọc trên thị thể 5-HT4, đồng thời có tính đối kháng với thụ thể 5-HT3. Mosaprid citrat kích thích các thụ thể 5-HT4 trong đám rối thần kinh tiêu hóa, làm tăng phóng thích acetylcholin, dẫn đến tăng cường sự vận động của dạ dày - ruột và sự tháo rỗng dạ dày.

Dược động học

Nồng độ trung bình trong huyết tương của mosaprid citrat không thay đổi khi dùng đường uống ở liều 10 mg/kg cân nặng ở cả chó đực và chó cái, và đạt nồng độ tối đa sau 0,5 giờ đưa thuốc. Nồng độ tối đa ở chó đực là 198 ng/ml và ở chó cái là 289 ng/ml. Sau đó, nồng độ này nhanh chóng giảm xuống. Thời gian bán thải của thuốc là 1,5 giờ. Sau khi cho chó uống mosaprid citrat liều 10 mg/kg cân nặng, nồng độ thuốc ở các mô đo được bằng phóng xạ đạt tối đa sau 1 giờ. Nồng độ thuốc ở mô cao hơn 10 lần so với nồng độ thuốc trong huyết tương, và cao hơn so với nồng độ thuốc ở trong gan, ruột non, dạ dày, thận, tuyến thượng thận.

Nồng độ mosaprid citrat trong não và nhãn cầu thấp, chỉ bằng khoảng ½ nồng độ trong huyết tương.

Trong một nghiên cứu ở người, nồng độ tối đa đạt được sau 0,8 ± 0,1 giờ đưa thuốc, sau khi uống mosaprid citrat liều duy nhất 5 mg, nồng độ thuốc tối đa có trong huyết tương là 30,7 ± 2,7 (ng/ml). Thời gian bán thải là 2,0 ± 0,2 giờ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương là 99,0%. Mosaprid citrat chuyển hóa chủ yếu qua gan, với hợp chất chuyển hóa chính là des-4-fluoro-benzyl.

Mosaprid citrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu và qua phân. Trong mẫu nước tiểu lấy được ở thời điểm 48 giờ sau khi uống 1 liều duy nhất 5 mg mosaprid citrat, 0,1% được bài tiết dưới dạng hợp chất không đổi và 7,0% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa chính (hợp chất des-4-fluorobenzyl).

Cách dùng Bột pha uống Abamotic 5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính và trào ngược dạ dày thực quản:

Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.

Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X-quang cản quang ống tiêu hóa với barium:

Uống 20 mg mosaprid citrat trong khoảng 180 ml nước để rửa đường tiêu hóa, sau đó uống tiếp 20 ml mosaprid citrat với 1 ít nước.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Abamotic có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%),... Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglycerid (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4%).

Các phản ứng phụ khác:

  • Tăng mẫn cảm: Phù, nổi ban, mề đay
  • Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu.
  • Dạ dày ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng,...
  • Gan: Tăng men gan AST, ALT, ALP, gam-ma-GTP và bilirubin.
  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.
  • Hệ thần kinh: Choáng váng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Abamotic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosap-rid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Khi sử dụng thuốc này để điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính cần đánh giá sự cải thiện các triệu chứng sau thời gian sử dụng (thường là 2 tuần). Nếu không thấy có sự cải thiện sau khi đánh giá thì nên ngưng thuốc.

Viêm gan cấp tính, rối loạn chức năng gan nặng, vàng da có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, do đó không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có các triệu chứng bất thường như mệt mỏi, biếng ăn, bất thường ở nước tiểu, vàng mắt thì ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và có các phương pháp điều trị phù hợp.

Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cẩn thận khi dùng thuốc bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều.

Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được chứng minh.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như choáng váng, nhức đầu do đó cần thận trọng khi sử dụng mosaprid citrat khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.

Ở phụ nữ đang cho con bú, nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, cần cho con ngưng bú trong thời gian điều trị bằng mosaprid citrat.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung erythromycin liều 1200 mg/ngày với mosaprid ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống mosaprid đơn độc, nồng độ đỉnh của mosaprid trong máu tăng từ 42,1 ng/ml lên 65,7 ng/ml, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC0-4, tăng từ 62 ng.giờ/ml lên 114 ng.giờ/ml.

Mosaprid làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinergic - atropin sulfat và butyl-sco-polamin bromid.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CQ

    CHỊ QUỲNH

    xin giá
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào CHỊ QUỲNH,

      Dạ sản phẩm có giá 330,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời