Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não
Thuốc Abanuro 30mg Phương Đông điều trị rối loạn tuần hoàn não (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Phương Đông

Thuốc Abanuro 30mg Phương Đông điều trị rối loạn tuần hoàn não (3 vỉ x 10 viên)

000331630 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa não

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nicergolin

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TNHH) - VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-33352-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Abanuro là sản phẩm của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, có thành phần chính là Nicergolin. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị sa sút trí tuệ; làm tăng lưu thông máu mạch ngoại vi và não.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Abanuro 30mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Abanuro 30mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nicergolin

30mg

Công dụng của Thuốc Abanuro 30mg

Chỉ định

Thuốc Abanuro được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị sa sút trí tuệ (bao gồm hạn chế tập trung, rối loạn trí nhớ, rối loạn định hướng tổng thể, rối loạn giấc ngủ).
  • Nicergolin là thuốc giãn mạch ngoại vi, làm tăng lưu thông máu mạch ngoại vi và não.

Dược lực học

Mã ATC: C04AE02.

Nhóm dược lý: Thuốc giãn mạch ngoại vi (nhóm alcaloid nấm cựa gà).

Nicergolin là một chất giãn mạch chẹn alpha. Ở động vật, người ta đã chỉ ra rằng nicergolin có ái lực cao đối với thụ thể al-adrenergic và ái lực trung bình đối với thụ thể a2-adrenergic, serotoninergic và dopaminergic. Nicergolin làm tăng lưu thông máu mạch ngoại vi và não ở liều điều trị không làm thay đổi huyết áp hoặc nhịp tim.

Dược động học

Sau khi uống, nicergolin được hấp thu ngay sau khi uống và nhanh chóng bị thải trừ ra khỏi cơ thể.

Thời gian bán thải của nicergolin khoảng 1 giờ. Nicergolin bị chuyển hóa bước 1 qua gan thành chất chuyển hóa chính trong huyết tương là lumilysergol, một chất chuyển hóa hoạt động có tác dụng nhanh như nicergolin.

Cách dùng Thuốc Abanuro 30mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống, sử dụng trước bữa ăn, uống với khoảng nửa cốc nước, không được nhai.

Liều dùng

Liều dùng (trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ):

Thông thường: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. Trong trường hợp triệu chứng chưa được cải thiện, có thể tăng liều lên 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận (creatinin huyết thanh > 175 µmol/l): Cần giảm liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều, có thể xảy ra hạ huyết áp thoáng qua, triệu chứng này không cần điều trị, huyết áp sẽ trở về bình thường sau vài phút.

Trong trường hợp có dấu hiệu ngộ độc, đặc biệt rối loạn ý thức và ngực khó chịu: Ngưng sử dụng nicergolin và liên hệ với cán bộ y tế hoặc tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Abanuro có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Tác dụng không mong muốn sẽ mất đi mà không cần ngưng điều trị. Báo cáo với cán bộ y tế để xử trí trong trường hợp tác dụng không mong muốn kéo dài và gây ảnh hưởng tới bệnh nhân.

Rất thường gặp (xảy ra 1 trong 10 người sử dụng): Khó chịu ở bụng.

Thường gặp (có thể xảy ra 1 trong 100 người sử dụng):

  • Bồn chồn, nhầm lẫn, rối loạn giấc ngủ.
  • Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
  • Giảm huyết áp, đỏ da.
  • Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
  • Ngứa.
  • Tăng acid uric trong máu.

Chưa rõ tần suất: Phát ban da, viêm thận kẽ cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Abanuro chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với nicergolin, các alcaloid nấm cựa gà hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Mới lên cơn đau tim.
  • Chảy máu cấp tính.
  • Nhịp tim chậm mức độ nặng (< 50 nhịp/phút).
  • Có xu hướng mất ý thức.
  • Chóng mặt, mờ mắt (nhìn thấy xám hoặc tối đen) khi thức dậy.
  • Đang điều trị với thuốc kích thích giao.cảm α, β-receptor.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Tham khảo ý kiến cán bộ y tế trước khi sử dụng khi:

  • Bệnh nhân cao huyết áp: nicergolin làm huyết áp giảm dần, do đó có thể cần giảm liều thuốc điều trị huyết áp khi sử dụng đồng thời với nicergolin.
  • Bệnh nhân có nồng độ acid uric cao, hoặc bị bệnh gút.
  • Bệnh nhân dễ chậm nhịp tim.

Đặc biệt thận trọng nếu bệnh nhân có tình trạng xơ hóa ở tim (tim có mô sẹo), đang mắc hoặc có tiền sử xơ hóa phát triển ở phổi. Nếu có thể, cần kiểm tra để đảm bảo tình trạng tim, phổi, thận trước khi sử dụng. Trong trường hợp xơ hóa hình thành trong quá trình sử dụng cần ngưng điều trị nicergolin.

Điều trị lâu dài nicergolin có thể gây ra tình trạng ngộ độc nấm cựa gà (gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, co mạch chi).

Cần ngưng sử dụng nicergolin và tới tham khảo ý kiến cán bộ y tế nếu có các triệu chứng:

  • Tê và ngứa ran ở chân tay.
  • Đau, sưng chân, ngứa ở chân tay, đau cơ chi và lưng, mất lực chi, lạnh, ngón tay nhợt nhạt và chảy máu nhiều.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Nicergolin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tăng lên khi sử dụng cùng chất có cồn. Không nên lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng nicergolin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc nghi ngờ có thai, hoặc có ý định mang thai: Hãy hỏi ý kiến cán bộ y tế trước khi sử dụng nicergo-lin.

Phụ nữ có thai: không khuyến cáo sử dụng nicergolin trong thai kỳ, cân nhắc lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng.

Phụ nữ cho con bú: không chắc chắn nicergolin có bài tiết trong sữa mẹ hay không, do đó không khuyến cáo cho trẻ bú mẹ khi điều trị bằng nicergolin.

Tương tác thuốc

Thuốc hạ huyết áp: Sử dụng đồng thời thuốc hạ huyết áp với nicergolin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp.

Thuốc ức chế thụ thể β-receptor (thuốc điều hòa nhịp tim): Nicergolin làm tăng tác dụng của các thuốc này lên tim.

Thuốc chống tăng huyết áp (ví dụ như kích thích thụ thể a, β-receptor như ephedrin, etilefrin, orciprenalin): Có thể giảm tác dụng của những thuốc này.

Acid acetylsalicylic: Có thể kéo dài thời gian chảy máu.

Thuốc làm loãng máu: Có thể kéo dài thời gian chảy máu. Nicergolin ức chế kết tập tiểu cầu và ảnh hưởng đến lưu lượng máu, do đó cần kiểm soát động máu thường xuyên hơn ở những bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc đang dùng các tác nhân làm thay đổi quá trình đông máu.

Các thuốc ảnh hưởng đến sự phân hủy hoặc bài tiết acid uric: Nicergolin có thể gây ra các cơn gút.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AT

    ANH TUẤN

    giá bao nhiêu một hộp ạ
    13/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • PhuongHTM10Quản trị viên

      Chào anh Tuấn,
      Dạ sản phẩm có giá 540.000đ/hộp ạ. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      13/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHỊ THẢO

    cái này còn ở nhà thuốc Long châu tam điệp ninh bình không???
    10/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TanHT11Quản trị viên

      Chào chị Thảo,
      Dạ sản phẩm còn hàng tại khu vực ạ. Chị vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn chính xác chi nhánh còn hàng và đặt hàng. Thân mến!
      10/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • VK

    Phạm Văn khương

    Ship cho e 2 h với ạ
    29/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào bạn Phạm Văn Khương,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      29/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị Trinh

    còn k ạ
    27/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào chị Trinh,
      Dạ sản phẩm nhà thuốc còn hàng ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!
      27/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • EA

    e Anh

    c oi cho e xin giá với ạ
    10/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn Anh,
      Dạ sản phẩm có giá 18,000đ/viên ạ. Dạ sẽ có nhân viên liên hệ với SĐT bạn để lại ạ. Thân mến!
      11/12/2022

      Hữu ích (1)

      Trả lời