Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thực phẩm bổ sung & các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe/
  4. Các liệu pháp bổ trợ & Thực phẩm chức năng
Dung dịch uống Abanuti 1g Phương Đông bổ sung năng lượng, cải thiện tinh thần, thể lực (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Abanuti 1g Phương Đông bổ sung năng lượng, cải thiện tinh thần, thể lực (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Abanuti 1g Phương Đông bổ sung năng lượng, cải thiện tinh thần, thể lực (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Phương Đông

Dung dịch uống Abanuti 1g Phương Đông bổ sung năng lượng, cải thiện tinh thần, thể lực (20 ống x 10ml)

000294220 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các liệu pháp bổ trợ & Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp 20 Ống

Thành phần

Levocarnitin

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY DƯỢC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TNHH) - VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-33353-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Abanuti là sản phẩm của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, có thành phần chính là Levocarnitin. Đây là thuốc được sử dụng trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát, tạo năng lượng cho cơ thể, cải thiện tinh thần, thể lực của người già và trẻ nhỏ; hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch; cải thiện tình trạng Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người già, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em; tăng chất lượng tinh trùng ở nam giới.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch uống Abanuti 1g là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Abanuti 1g

Thành phần cho 10ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocarnitin

1g

Công dụng của Dung dịch uống Abanuti 1g

Chỉ định

Thuốc Abanuti được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ định trong các trường hợp thiếu hụt carnitin nguyên phát và thứ phát.
  • Tạo năng lượng cho cơ thể, cải thiện tinh thần, thể lực của người già và trẻ nhỏ.
  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh tim mạch.
  • Cải thiện tình trạng Alzheimer, suy giảm trí nhớ ở người già, bệnh tăng động, khó tập trung ở trẻ em.
  • Tăng chất lượng tinh trùng ở nam giới.

Dược lực học

Mã ATC: A16AA01.

Nhóm dược lí: Tiêu hóa và chuyển hóa. 

Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng. Levocarnitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng cho cơ thể. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. L-carnitine cũng được xem như một hoạt chất giúp giảm stress và giảm các tác nhân oxy hóa. Thông thường, L-carnitine được sản xuất trực tiếp bởi gan và thận, được lưu trữ trong các cơ xương, tim, não, và tập trung nhiều ở tinh trùng (nam giới).

Dược động học

Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.

Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3-3,4h uống thuốc.

Phân bổ: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và y-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột.

Thải trừ: Thời gian bán thải phân bổ trung bình là 0,585 giờ và thời gian bán thải, thải trừ cuối cùng trung bình là 17,4 giờ. Thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58-65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.

Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.

Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên người cao tuổi không khác biệt so với người trưởng thành trẻ tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.

Cách dùng Dung dịch uống Abanuti 1g

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 1 đến 3g/ngày cho đối tượng 50kg, tương đương với 10 đến 30ml/ngày dung dịch uống Abanuti.

Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu từ liều 1g/ngày (10ml/ngày) và tăng liều từ từ khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnitin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.

Trẻ sơ sinh và trẻ em: Liều dùng khuyến cáo của levocarnitin là 50 đến 100 mg/kg/ngày, tương đương với 0,5ml/kg/ngày dung dịch uống Abanuti. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn và chỉ nên dùng khi các xét nghiệm sinh hóa và biểu hiện lâm sàng cho thấy dùng liều cao sẽ có hiệu quả. Nên bắt đầu liều dùng ở mức 50mg/kg/ngày và tăng từ từ đến mức tối đa 3 g/ngày (30ml/ngày) khi đánh giá được dung nạp và đáp ứng điều trị. Cần xét nghiệm máu định kỳ, theo dõi dấu hiệu sinh tồn, nồng độ carnintin huyết tương và tình trạng lâm sàng tổng thể.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo về trường hợp nhiễm độc do quá liều levocarnitin.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Abanuti có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Có thể xuất hiện tạm thời các triệu trứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Abanuti chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Uống carnitin quá nhanh có thể gây rối loạn tiêu hóa. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày đến tăng khả năng dung nap.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.

Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levorcanitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.

Tương tác thuốc

L-carnitin tương tác với một số thuốc chống đông như Fluindione, Warfarin, Acenocumarol.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • NL

    Ngọc Ly

    Bao nhiêu 1 hộp 20 ống ạ?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Ngọc Ly,

      Dạ sản phẩm có giá 390,000 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời