Chọn đơn vị tính | Hộp Ống |
Danh mục | Siro trị ho cảm |
Số đăng ký | 893100584024 (VD-16478-12) |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách | Hộp 20 Ống |
Thành phần | |
Chỉ định | Ho có đàm |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP DƯỢC HÀ TĨNH |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Abrocto là sản phẩm của Cty CP Dược Hà Tĩnh có chứa thành phần chính là Ambroxol Hydroclorid 15mg/5ml được chỉ định để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen và các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Siro Abrocto là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Thuốc Abrocto là thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Thuốc được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng
Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi.
Chuyển hóa: Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương từ 7 - 12 giờ. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.
Thuốc Abrocto được dùng bằng đường uống. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 10ml/lần, 3 lần/ngày. Sau đó, liều dùng có thể giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Trẻ em 5 - 10 tuổi: Uống 5ml/lần, 3 lần/ngày. Sau đó, liều dùng có thể giảm xuống 2 lần/ngày nếu dùng kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có triệu chứng quá liều trên người được ghi nhận cho Ambroxol. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, cần điều trị triệu chứng. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nguồn tài liệu được cung cấp không đề cập cụ thể về việc xử lý khi quên một liều thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Dị ứng: Chủ yếu phát ban.
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Abrocto chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa.
Cần chú ý với các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Thuốc dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Khả năng sinh sản: Nguồn tài liệu được cung cấp không đề cập thông tin về khả năng sinh sản.
Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Nguyễn Tiến BắcDược sĩ
Chào bạn Thục Bình,
Dạ mình có thể pha với sữa và theo dõi thêm ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiHuỳnh Huy
Hữu ích
Trả lờiVân NguyễnDược sĩ
Chào bạn Huy,
Dạ hiện chưa có thông tin sản phẩm dùng cho trẻ 8 tháng tuổi, chị nên tham khảo ý kiến bác sĩ trươc khi dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiThảo
Hữu ích
Trả lờiHoa DươngDược sĩ
Chào bạn Thảo,
Dạ sản phẩm hiện tại chưa có liều dùng cho bé 9 tháng tuổi ạ, mình tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Thị Minh Ánh
Hữu ích
Trả lờiNguyễn LinhDược sĩ
Chào bạn Nguyễn Thị Minh Ánh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Harocto Hà Nam tiêu chất nhầy đường hô hấp (20 ống x 5ml), có giá 170,000 ₫/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờikim thu
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Phương LanDược sĩ
Chào bạn Kim Thu,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Harocto Hà Nam tiêu chất nhầy đường hô hấp (20 ống x 5ml), có giá 170,000 ₫/Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Thục bình
Hữu ích
Trả lời