Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc lợi tiểu
Thuốc Acetazolamid 250mg Pharmedic điều trị glôcôm và động kinh nhẹ (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Acetazolamid 250mg Pharmedic điều trị glôcôm và động kinh nhẹ (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Acetazolamid 250mg Pharmedic điều trị glôcôm và động kinh nhẹ (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pharmedic

Thuốc Acetazolamid 250mg Pharmedic điều trị glôcôm và động kinh nhẹ (10 vỉ x 10 viên)

000004630 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc lợi tiểu

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy gan

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

PHARMEDIC

Số đăng ký

VD-27844-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Acetazolamid của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic sản xuất. Thuốc có thành phần chính Acetazolamid 250mg. Đây là thuốc dùng để điều trị glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính), glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc), glôcôm thứ phát. Acetazolamid còn điều trị động kinh nhẹ.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Acetazolamid 250mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Acetazolamid 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetazolamide

250mg

Công dụng của Thuốc Acetazolamid 250mg

Chỉ định

Thuốc Acetazolamid 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dược lực học

Acetazolamid là chất ức chế Carbonic anhydrase.

Dược động học

Sau khi uống, Acetazolamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3 - 6 giờ. Thuốc liên kết mạnh với Enzym Carbonic anhydrase và đạt nồng độ cao ở mô có chứa Enzym này. Thuốc liên kết với Protein huyết tương cao. Thuốc đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Cách dùng Thuốc Acetazolamid 250mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Uống 1 - 2 viên/ngày.

Trẻ em trên 5 tuổi

Uống 5 - 10mg/kg thể trọng/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của mỗi bệnh nhân. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Chưa thấy có báo cáo về quá liều thuốc Acetazolamid. Tuy nhiên, không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn, thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Acetazolamid, vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.

Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều.

Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc gói sản phẩm để có thêm thông tin.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acetazolamid, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Acetazolamid được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

  • Thuốc có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.
  • Hiếm gặp trường hợp sốt, ngứa, buồn nôn, nôn, trầm cảm.

Trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Acetazolamid và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khác, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acetazolamid chống chỉ định trong những trường hợp được liệt kê dưới đây:

  • Dị ứng với Sulfonamid.
  • Suy gan, suy thận nặng, bệnh Addison.
  • Nhiễm acid do tăng clo máu.
  • Giảm natri và kali huyết.
  • Điều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc xung huyết.

Thận trọng khi dùng thuốc

Bạn nên lưu ý gì trước khi dùng thuốc Acetazolamid. Nếu bạn bị một trong những bệnh như liệt kê bên dưới hãy báo cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc:

  • Bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.
  • Người bệnh dễ bị nhiễm acid, hoặc đái tháo đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy báo cáo về việc dùng thuốc Acetazolamid có ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy triệu chứng như buồn ngủ, mờ mắt, suy giảm tầm nhìn hay bất kỳ triệu chứng khó chịu nào khác hãy cân nhắc việc có nên tiếp tục lái xe hay không.

Thời kỳ mang thai

Thuốc Acetazolamid được khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Nếu trường hợp phải dùng bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc Acetazolamid được khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Nếu trường hợp phải dùng bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Tương tác có thể xảy ra khi dùng thuốc Acetazolamid chung với một số thuốc như:

  • Dùng đồng thời với Corticosteroid có thể gây hạ kali huyết nặng.
  • Dùng đồng thời với các thuốc trị đái tháo đường có thể làm giảm tác dụng các thuốc này.
  • Dùng đồng thời với Salicylate liều cao có nguy cơ ngộ độc Salicylat tăng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp, giữ thuốc nguyên vẹn trong bao bì gốc để tránh ẩm. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì. Để thuốc tránh xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Tuấn

    Xin giá hộp
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Tuấn,
      Dạ sản phẩm có giá 105,000 ₫/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Trường

    Tôi muốn mua
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Trường,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hồng

    bao nhiêu tiền 1 vỉ ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn Hồng,

      Dạ sản phẩm có giá 10,500 ₫/ Vỉ ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    Chi Mai

    cho mình 1 hộp này ở thành phố hải dương ah
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào Chị Mai,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AT

    anh trương

    dạ giá hiện tại bao nhiêu 1 vỉ ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào anh Trương,

      Dạ sản phẩm có giá 10,500 ₫/vỉ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận