Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc nhỏ mắt |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Quy cách | Chai x 5ml |
Thành phần | Pemirolast kali |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | SANTEN PHARMACEUTICAL |
Nước sản xuất | Nhật Bản |
Xuất xứ thương hiệu | Nhật Bản |
Số đăng ký | VN-17584-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Alegysal của Công ty Santen (Nhật Bản) sản xuất. Thuốc có thành phần chính Pemirolast, là dung dịch thuốc nhỏ mắt giúp dự phòng viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc nhỏ mắt Alegysal 0.1% là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pemirolast kali | 5mg |
Điều trị viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân.
Tác dụng ức chế trên viêm kết mạc dị ứng thực nghiệm.
Tiêm tĩnh mạch hoặc dùng tại chỗ pemirolast kali có tác dụng ức chế mạnh trên sự tăng tính thấm mạch ở kết mạc do phản ứng dị ứng túyp 1 ở chuột. Nó còn cho thấy một tác dụng ức chế sự di chuyển của bạch cầu ưa eosin và bạch cầu trung tính đến mô kết mạc ở chuột lang.
Cơ chế tác dụng (Tác dụng ức chế sự phóng thích các chất trung gian hóa học):
Nồng độ trong máu
Nghiên cứu dùng 1 ngày
Nồng độ cao nhất trong huyết tương (Cmax) và thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) của pemirolast kali sau khi dùng tại chỗ dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,1% hoặc 0,5% với liều 2 giọt, 4 lần trong 1 ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh được tóm tắt dưới đây. Nồng độ pemirolast kali trong huyết tương 35 giờ sau khi nhỏ lần cuối dưới giới hạn phát hiện (1,0ng/ml).
Nồng độ | 0,1% | 0,5% |
Cmax (ng/ml) | 2,8 ± 0,7 | 9,7 ± 2,2 |
Tmax (giờ) | 1,0 |
1,0 |
Nghiên cứu dùng 1 tuần
Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,5% 4 lần/ngày trong 7 ngày ở 6 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương đã được đánh giá. Dữ liệu cho thấy khuynh hướng tương tự giữa nồng độ trong huyết tương vào ngày 1 và ngày 7 cho thấy không có sự tích lũy thuốc do dùng nhiều ngày. Nồng độ trong huyết tương 35 giờ sau khi nhỏ trong nhiều ngày lần cuối dưới mức phát hiện (1,0ng/ml).
Chuyển hóa và bài tiết
Nghiên cứu dùng 1 ngày
Sau khi nhỏ 2 giọt dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,1% hoặc 0,5% 4 lần/ngày ở 5 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ pemirolast kali bài tiết trong nước tiểu đa được xác định. Nồng độ thuốc được phát hiện trong nước tiểu 24 giờ là 52,4 ± 19,6µg vào ngày dùng, và dưới mức phát hiện (1,0ng/ml) vào ngày hôm sau.
Nghiên cứu dùng 1 tuần
Trong nghiên cứu dùng 1 tuần, dung dịch nhỏ mắt pemirolast kali 0,5% đã được nhỏ 4 lần/ngày trong 7 ngày cho 6 người nam tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh. Mức bài tiết pemirolast kali trong nước tiểu 24 giờ được xác định vào ngày 1,4 và 7 cho thấy không có thay đổi đặc biệt. Nồng độ trong mẫu nước tiểu 24 giờ là 286,0 ± 54,0µg vào ngày nhỏ lần cuối và 54,5 ± 8,6µg vào ngay sau khi hoàn thành việc dùng thuốc, nhưng dưới giới hạn phát hiện sau 2 ngày ở tất cả người tình nguyện ngoại trừ một người.
Phân bố nội nhãn (thỏ)
Nồng độ pemirolast kali ở mô ngoài mắt tương ứng bao gồm kết mạc, giác mạc và phần trước củng mạc thì cao hơn nồng độ trong mô bên trong mắt sau khi dùng tại chỗ 50µl dung dịch nhỏ mắt 0,1% vào mắt thỏ. Nồng độ thuốc ở giác mạc và phần trước củng mạc bị giảm theo thời gian ngoại trừ đối với kết mạc trong đó nồng độ vẫn cao đủ để có tác dụng dược lý đầy đủ ngay cả 24 giờ sau khi nhỏ thuốc. Nồng độ thuốc đạt đỉnh ở thủy dịch, mống mắt, thể mi sau 30 phút, ở màng võng mạc 15 - 30 phút sau khi nhỏ, rồi giảm còn vết khoảng 8 giờ sau khi dùng thuốc. Nồng độ ở thủy tinh thể và dịch kích thì không đáng kể. Lượng nhỏ pemirolast kali được phát hiện trong huyết tương 15 phút sau khi nhỏ nhưng giảm dưới giới hạn phát hiện 4 giờ sau khi dùng.
Thuốc tra mắt.
Khi dùng:
Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.
Thông thường, nhỏ vào mắt mỗi lần 1 giọt, 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).
Trong trường hợp sử dụng quá liều hoặc khẩn cấp, nên đưa bệnh nhân đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất. Nhớ ghi lại danh sách các loại thuốc đã dùng và toa thuốc của bác sĩ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi được chấp nhận ở Nhật, phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 16 trong số 639 bệnh nhân (2,50%). Phản ứng phụ chính là viêm bờ mi ở 4 bệnh nhân (0.63%), kích ứng mắt ở 4 bệnh nhân (0.63%) và xung huyết kết mạc ở 3 bệnh nhân (0,47%).
Sau khi được chấp nhận, các phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 43 trong số 4.255 bệnh nhân (1,01%) được đánh giá trong khi điều tra về việc sử dụng thuốc và các điều tra đặc biệt (các điều tra này dựa trên việc dùng thuốc lâu dài và trên những bệnh nhân bị viêm kết mạc mùa xuân) ở Nhật. Các phản ứng phụ chính là kích ứng mắt ở 16 bệnh nhân (0,38%), viêm bờ mi ở 9 bệnh nhân (0,21%), ngứa mí mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%), tiết dịch mắt ở 5 bệnh nhân (0,12%) và xung huyết kết mạc ở 5 bệnh nhân (0,12%).
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
Không được dùng dung dịch nhỏ mắt Alegysal nếu bạn có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phải đảm bảo vô khuẩn: Tránh để đầu lọ thuốc chạm vào xung quanh mắt.
Người bệnh cần phải chờ ít nhất 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kính áp tròng vì chất bảo quản lauralkonium chloride có thể bị hấp phụ vào kính áp tròng.
Người bệnh không được sử dụng kính áp tròng nếu mắt bị đỏ.
Không sử dụng pemirolast để điều trị kích ứng mắt do đeo kính áp tròng. Cũng cần thận trọng với người bệnh có bệnh khác ở mắt.
Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy gan hoặc suy thận do chưa có số liệu về dược động học ở các bệnh nhân này.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Chưa biết thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không. Nếu xuất hiện các triệu chứng như mờ mắt, chóng mặt, hoa mắt, sau khi dùng thuốc thì không lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc. Độ an toàn của thuốc này trong quá trình mang thai chưa được xác định.
Chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên động vật cho thấy pemirolast bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Cần thận trọng khi dùng pemirolast cho phụ nữ đang cho con bú.
Hiệu quả và độ an toàn của pemirolast dạng nhỏ mắt ở trẻ em dưới 3 tuổi chưa được xác nhận.
Hiện chưa có thông tin về mối liên quan giữa tuổi và tác dụng của thuốc ở người cao tuổi.
Hiện tại, chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Alegysal với các thuốc khác.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu dùng đồng thời với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ 15 - 25 độ C, trong bao bì kín.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc nhỏ mắt Alegysa là dung dịch thuốc nhỏ mắt giúp dự phòng viêm kết mạc dị ứng và viêm kết mạc mùa xuân.
Thuốc nhỏ mắt Alegysa có thành phần chính là Pemirolast kali 5mg (thành phần cho 5ml).
Người bệnh nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, không sử dụng thuốc nhỏ mắt Alegysa với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài thời gian.
Nếu có các phản ứng phụ sau, người bệnh nên ngưng dùng thuốc nhỏ mắt Alegysa và báo cho bác sĩ: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, viêm kết mạc, xung huyết kết mạc, kích ứng, ngứa, tiết dịch mắt,...
Bệnh nhân đang sử dụng kính áp tròng nên chờ tối thiểu 10 phút sau khi nhỏ thuốc mới được đeo kính áp tròng bởi chất bảo quản lauralkonium chloride có thể bị hấp thụ vào kính áp tròng; Bệnh nhân không được dùng kính áp tròng nếu mắt bị đỏ; Không dùng Pemirolast (thành phần chính của thuốc Alegysal) để điều trị kích ứng mắt do đeo kính áp tròng.
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Lọc theo:
Quốc Nghiệp
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Quốc Nghiệp,
Dạ sản phẩm có giá 85,000 ₫/chai
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vỹ
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Vỹ,
Dạ sản phẩm có giá 85,000 ₫/chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
0939xxxxxx
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn,
Dạ sản phẩm có giá 85,000 ₫/Chai.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ LOAN
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Loan ,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị THủy
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Thủy,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
c nga
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào chị Nga,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đức Cương