Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa - THEPHACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24396-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Ampicilin 500mg là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa, thành phần chính là ampicilin (dưới dạng ampicilin trihydrat). Ampicilin 500mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong viêm đường hô hấp trên, viêm đường tiết niệu, một số nhiễm khuẩn khác còn nhạy cảm: Điều trị thương hàn, nhiễm Listerin, lậu do Gonococcus... Ampicilin 500mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng, đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 20 vỉ x 10 viên, hộp 50 vỉ x 10 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Ampicilin 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ampicillin | 500mg |
Thuốc Ampicilin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điểu trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
Viêm đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Viêm đường tiết niệu.
Một số nhiễm khuẩn khác còn nhạy cảm: Điều trị thương hàn, nhiễm Listerin, lậu do Gonococcus...
Ampicilin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptoccoccus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicilinase. Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus beta tan huyết và Pneumococcus thấp hơn benzyl penicilin.
Ampicilin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicilin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, ampicilin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
Ampicilin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicilin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, ampicilin được thay thế bằng phối hợp clindamycin + aminoglycosid hoặc metronidazol + aminoglycosid hoặc metronidazol + cephalosporin.
Sau đây là độ nhạy cảm của một số loài vi khuẩn đối với ampicilin (theo phòng xét nghiệm kháng sinh của bệnh viên Bạch Mai 1996).
Vùng |
Số mẫu |
% |
|||
Vi khuẩn |
nhạy cảm |
R |
I |
S |
|
Enterobacteria aerogenes |
11 - 21 |
99 |
85,9 |
12,1 |
2 |
H.ifluenzae |
11 - 21 |
8 |
12,5 |
18,8 |
43,8 |
Salmonella typhi |
11 - 21 |
94 |
80,9 |
19,1 |
|
Shigella jlexneri |
11 - 21 |
43 |
86 |
7 |
7 |
Streptococcus viridans |
11 - 21 |
6 |
33,3 |
0 |
66,7 |
(R: Kháng; I: Trung gian, S: Nhạy cảm)
Uống liều 0,5 g, sau 2 giờ sẽ có nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít.
Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, ampicilin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều và ampicilin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
Ampicilin không qua được hàng rào máu - não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicilin thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương đủ để có tác dụng, và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt tới 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Ampicilin thải trừ nhanh xấp xỉ như benzyl penicilin, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.
Đối với bệnh lậu, có thể uống 1 liều duy nhất ampicilin cùng với probenecid, thuốc này giảm đào thải ampicilin qua ống thận.
Khoảng 20% ampicilin liên kết với protein huyết tương.
Ampicilin bài tiết qua sữa.
Uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng ampicilin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận.
Liều khuyến cáo:
Người lớn:
Uống 1 - 2 viên/ lần, cứ 6 giờ một lần.
Trẻ em:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc ngoài da: Trẻ cân nặng dưới hoặc bằng 40 kg: 25 - 50 mg/kg/ngày chia đều nhau, cách 6 giờ/lần.
Viêm đường tiết niệu: 50-100 mg/kg/ngày, cách 6 giờ/lần.
Người suy thận:
Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.
Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicilin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin cụ thể về quá liều khi sử dụng. Tuy nhiên trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường gây ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh, cần phải đưa ngay đến cơ sở y tế để khám và điều trị.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Ampicilin 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Da mẩn đỏ.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu và hệ tạo máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ toàn thân.
Da: Viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Ampicilin 500mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Có tiền sử quá mẫn với penicilin.
Trường hợp đã biết có dị ứng với cephalosporin không được dùng ampicilin.
Dị ứng chéo với penicilin hoặc cephalosporin.
Không được dùng ampicilin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
Thời gian điều trị dài (2 - 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan, thận.
Có thể dùng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Ampicilin tiết vào sữa mẹ, nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ em bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Ampicilin tương tác với methotrexat, probenecid với allopurinol, ở những người bệnh dùng ampicilin hoặc amoxicilin cùng với allopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
Các kháng sinh kìm khuẩn như cloramphenicol, các tetracydin, erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của ampicilin và amoxicilin.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hiển,
Dạ sản phẩm đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ampicillin 500mg Domesco điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
a Đại
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào anh Đại
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho anh ngay được. Mong bạn thông cảm. Anh vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
em
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Em,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Ampicillin 500mg Domesco hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp trên, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Thư
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Hữu ích
CHỊ AN
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Hữu ích
Hiển
Hữu ích
Trả lời