Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Traphaco

Thuốc Aspirin 100mg Traphaco phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ (3 vỉ x 10 viên)

0002863351 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyết

Dạng bào chế

Viên nén bao phim tan trong ruột

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TRAPHACO

Số đăng ký

VNB-0825-03

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Aspirin 100 là sản phẩm của Traphaco Hưng Yên, có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic. Thuốc Aspirin – 100 được chỉ định trong trường hợp điều trị dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ.

Aspirin 100 được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột; hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Aspirin 100mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Aspirin 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetylsalicylic acid

100mg

Công dụng của Thuốc Aspirin 100mg

Chỉ định

Thuốc Aspirin 100 được sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).

  • Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).

  • Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.

  • Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.

Dược lực học

Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối.

Cơ chế: Do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu.

Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày).

Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.

Dược động học

Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột.

Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể. Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg.

Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp.

Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75-160 mg).

Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Aspirin 100mg

Cách dùng

Thuốc Aspirin 100 dùng đường uống.

Uống nguyên cả viên thuốc, không bẻ hoặc nhai thuốc trước khi uống.

Liều dùng

Liều thường dùng: Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi uống một lượng aspirin trên 125 mg/kg (tương đương 62 viên aspirin – 100 đối với người nặng 50 kg) trong vòng 1giờ có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa.

Nếu lượng aspirin tích tụ trong cơ thể bệnh nhân tương đối lớn (nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml với người lớn, 350 mg/ml với trẻ em dưới 5 tuổi) thì bệnh nhân có thể co giật và hôn mê.

Điều trị quá liều salicylat gồm: Hạn chế sự hấp thu của aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt.

Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Aspirin 100, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tần số tác dụng không mong muốn của aspirin phụ thuộc vào liều dùng.

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/10000:

  • Chưa có báo cáo.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:

Khi sử dụng Aspirin – 100 với liều thấp 100 mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn sau:

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày ruột.

  • Da và mô dưới da: Mày đay, ban da dị ứng.

  • Mạch máu: Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Aspirin 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Hỏi ý kiến bác sỹ trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử hen suyễn.

  • Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các dẫn chất salicylate khác.

  • Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.

  • Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt Vitamin K).

  • Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).

  • Suy giảm chức năng gan, thận.

  • Tăng huyết áp không kiểm soát được.

  • Phụ nữ đang bị rong kinh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thay kỳ. Trong một số trường hợp cần thiết, phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.

Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.

Tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CH

    chi hương

    5
    3 tháng trước
    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào Chị Hương,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      3 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    thu

    nhieu 1 h v a
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Thu,
      Dạ sản phẩm có giá 13,500 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TK

    Nguyễn thị khuyên

    Cần mua aspirin 100
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào Bạn Nguyễn thị khuyên, 

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tùng

    Bao nhiêu 1 hộp vậy shop?
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Huỳnh Thị Thu ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Tùng,

      Dạ sản phẩm có giá 13,500 đồng/ Hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuyên

    Bao nhiêu 1 hộp vậy ạ?
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào bạn Tuyên,

      Dạ sản phẩm Aspirin 100mg có giá 13.500đ/ Hộp

      Dạ sẽ có dược sỹ liên hệ tư vấn theo số điện thoại bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TH

    Đặng Thị Hoa

    m muốn mua 1 hộp thuốc này
    01/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Hoa,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      01/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận