Thuốc Augtipha 625mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phế quản cấp tính, Viêm đường hô hấp trên, Viêm phế quản mạn tính, Viêm phổi, Viêm xương |
Chống chỉ định | Suy gan, Dị ứng thuốc |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TIPHARCO |
Số đăng ký | VD-21357-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Augtipha 625 mg của công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco, thành phần chính chứa amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat), acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanate + avicel), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn. Augtipha 625 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hộp 2 vỉ x 10 viên. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Augtipha 625mg Tipharco là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Augtipha 625mg Tipharco
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 500mg |
Clavulanic acid | 125mg |
Công dụng của Thuốc Augtipha 625mg Tipharco
Chỉ định
Thuốc Augtipha 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị trong thời gian ngắn các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrhalis sản sinh Beta - lactamase: Viêm phế quản cấp và mãn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Dược lực học
Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phân hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Dược động học
Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 500 mg sẽ có 8 – 9 pg/ml amoxicilin và khoảng 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicilin và 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicilin trong huyết thanh 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
Cách dùng Thuốc Augtipha 625mg Tipharco
Cách dùng
Uống vào lúc bắt đầu ăn. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Liều dùng
Liều dùng tính theo hàm lượng amoxicilin có trong thuốc.
Người lớn và trẻ em từ 40 kg trở lên
Uống 1 viên, cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
Suy thận
Độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin 15 - 30 ml/phút: Liều thông thường, cách 12 - 18 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinin 5 - 15 ml/phút: Liều thông thường, cách 20 - 36 giờ/lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 5 ml/phút: Liều thông thường, cách 48 giờ/lần.
Chạy thận nhân tạo
1 viên giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và 1 viên sau mỗi lần thẩm phân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Augtipha 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
Ít gặp
- Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp
- Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Augtipha 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và cephalosporin).
Thận trọng khi sử dụng
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có the nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Bảo quản
Để nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?
- Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
- Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
- Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
- Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
- Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
- Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
- Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
- Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
- Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Mai Thị Giang
Chào chị Nga,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- V
Vân
Nhiêu 1 hộp thuốc nàyHữu ích
Phạm Quỳnh Trang
Chào bạn Vân,
Dạ sản phẩm có giá 78,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- TK
Trịnh Kiều
hộp này giá thế nào vậy?Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Trịnh Kiều,
Dạ sản phẩm có giá 78,000 ₫/Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- AH
ANH hIẾN
giá 1 viên bao nhiêu ạHữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Chào anh Hiến,
Dạ sản phẩm có giá 3,900 ₫/ viên
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT anh đã để lại ạ.Thân mến!Hữu ích
- M
Mai
Giá nhiêu 1 hộp vậy?Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Mai,Dạ sản phẩm có giá 78.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!Hữu ích
chị nga
Hữu ích
Trả lời