Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Clavulanic acid: Kháng sinh nhóm beta-lactam

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Acid clavulanic

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm beta-lactam

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim:

  • Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

Hỗn dịch pha uống:

  • 125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • 200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • 250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • 400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

Viên nhai:

  • Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

  • Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.

Chỉ định

Nhiễm trùng đường hô hấp dưới bởi các chủng Haemophilus influenzaeMoraxella catarrhalis. 

Viêm tai giữa cấp tính do H. influenzaeM. catarrhalis.

Viêm xoang do H. influenzaeM. catarrhalis.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus, Escherichia coli Klebsiella.

Nhiễm trùng đường tiết niệu do E. coli, các loài Klebsiella và các loài Enterobacter.

Dược lực học

Acid clavulanic chứa một vòng beta-lactam trong cấu trúc của nó liên kết theo kiểu không thể đảo ngược với các beta-lactamase, ngăn chúng bất hoạt một số kháng sinh beta-lactam, có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng gram dương và gram âm nhạy cảm.

Động lực học

Hấp thu

Acid clavulanic và amoxicillin khi dùng đường uống được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa.

Phân bố

Acid clavulanic được phân phối đến các mô khác nhau và dịch kẽ. Nồng độ đáng kể về mặt lâm sàng đã được đo trong túi mật, bụng, da, mỡ và các mô cơ. Dịch mật, mủ, dịch khớp và phúc mạc cũng được tìm thấy có nồng độ điều trị của acid clavulanic. Nghiên cứu trên động vật đã chứng minh rằng clavulanic đi qua nhau thai. Liên kết với protein huyết tương của amoxicillin là khoảng 25%.

Chuyển hóa

Acid clavulanic được chuyển hóa nhiều để tạo thành các chất chuyển hóa 2,5-dihydro-4- (2- hydroxyetyl) -5-oxo-1H-pyrrole-3-acid cacboxylic và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one, và được thải trừ qua nước tiểu, phân và cũng như carbon dioxide trong khí thở ra.

Chất chuyển hóa đầu tiên được tìm thấy chiếm 15,6% liều dùng trong khi chất chuyển hóa thứ hai được báo cáo là chiếm 8,8% liều dùng.

Thải trừ

Khoảng 40 đến 65% acid clavulanic được bài tiết dưới dạng thuốc không thay đổi trong nước tiểu trong 6 giờ đầu sau khi uống.

Dùng phối hợp với probenecid làm chậm sự thải trừ amoxicillin nhưng không làm chậm sự thải trừ qua thận của acid clavulanic.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cần thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Sử dụng đồng thời allopurinol và amoxicillin làm tăng tỷ lệ phát ban ở bệnh nhân dùng cả hai loại thuốc so với bệnh nhân chỉ dùng amoxicillin. Người ta không biết liệu chứng phát ban do amoxicillin gây ra là do allopurinol hay do tăng acid uric máu ở những bệnh nhân này.

Probenecid làm giảm bài tiết amoxicilin ở ống thận nhưng không làm chậm bài tiết acid clavulanic qua thận. Sử dụng đồng thời với amoxicillin trihydrat / acid clavulanic kali có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu. Không khuyến cáo dùng đồng thời với probenecid.

Chống chỉ định

Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin, và cephalosporin).

Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Viên nén bao phim: 

Đối với nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: uống 1 viên 500/125 mg, cách 12 giờ/lần hoặc 1 viên 250/125 mg mỗi 8 giờ.

Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: uống 1 viên 500/125 mg, cách 8 giờ/lần hoặc 1 viên 875/125 mg mỗi 12 giờ.

Hỗn dịch uống:

Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới) : 1000/125 mg x 3 lần/ngày.

Liều dùng được thể hiện theo cả thành phần amoxicillin-clavulanate ngoại trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng rẽ.

Uống thuốc vào đầu bữa ăn để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp qua đường tiêu hóa.

Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra lại.

Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống.

Trẻ em 

Viên nén bao phim: 

Trẻ em dưới 40 kg không được dùng viên hàm lượng 500/125 mg.

Hỗn dịch uống:

Trẻ em nặng từ 40 kg trở lên nên được kê toa theo khuyến cáo dành cho người lớn.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • 40 mg/5 mg/kg/ngày tới 80 mg/10mg/kg/ngày (không quá 3000 mg/375 mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
  • Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số loại nhiễm khuẩn (ví dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn.

Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.

Do chức năng thận chưa phát triển hoàn thiện ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, việc thải trừ amoxicillin có thể bị trì hoãn; Sự thải trừ clavulanate không thay đổi ở nhóm tuổi này. Liều dùng của amoxicillin trihydrat / acid clavulanic kali nên được sửa đổi ở bệnh nhi <12 tuần (<3 tháng).

Đối tượng khác 

Bệnh nhân cao tuổi: có nhiều khả năng bị giảm chức năng thận, nên cẩn thận trong việc lựa chọn liều lượng và có thể để theo dõi chức năng thận.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, không khuyến cáo dùng với tỷ lệ amoxicillin và acid clavulanic là 8:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.

Suy gan: thận trọng khi kê toa, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.

Thẩm phân máu: amoxicillin-clavulanate 500 mg/62,5 mg dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin cao hơn 30 ml/phút.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Ngoại ban. Ngứa. Tiêu chảy.

Ít gặp 

Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng. Ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.

Thận: Viêm thận kẽ.

Lưu ý

Lưu ý chung

Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Hai viên 250/125 mg không được thay thế cho một viên 500/125 mg. Vì cả hai đều chứa cùng một lượng axit clavulanic (125 mg, dưới dạng muối kali), hai viên 250/125 mg không tương đương với một viên 500 /125 mg.

Viên nén bao phim 250/125 mg và viên nhai 250/62,5 mg không được thay thế cho nhau, vì chúng không chứa cùng một lượng axit clavulanic (muối kali). Viên nén bao phim 250/125 mg chứa 125 mg axit clavulanic, trong khi viên nhai 250/62,5 mg chứa 62,5 mg axit clavulanic.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong

sữa.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Dùng được.

Quá liều

Quá liều Clavulanic acid và xử trí

Quá liều và độc tính

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc.

Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cơ thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. 

Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều.

Cách xử lý khi quá liều

Có thể điều trị triệu chứng cho các biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý về cân bằng nước và điện giải.

Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo