Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc da liễu/
  4. Thuốc kháng sinh tại chỗ
Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream điều trị các trường hợp viêm da dị ứng, bệnh vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa (15g)
Thương hiệu: Kotra Pharma

Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream điều trị các trường hợp viêm da dị ứng, bệnh vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa (15g)

000307340 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh tại chỗ

Dạng bào chế

Dạng kem

Quy cách

Tuýp x 15g

Thành phần

Acid fucidic, Betamethasone

Chỉ định

Chống chỉ định

Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Dị ứng thuốc, Nhiễm nấm

Xuất xứ thương hiệu

Malaysia

Nhà sản xuất

Kotra Pharma

Số đăng ký

VN-21887-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream là sản phẩm của Công ty Kotra Pharma (M) Sdn. Bhd., thành phần chính chứa Fucidic acid, Betamethason 17-valarate, là thuốc dùng để điều trị các trường hợp viêm da như chàm dị ứng, chàm dạng đĩa, eczema, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, bệnh vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Nước sản xuất

Malaysia

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid fucidic

2%

Betamethasone

0.1%

Công dụng của Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream

Chỉ định

Các trường hợp viêm da như: Chàm dị ứng, chàm dạng đĩa, eczema, viêm da tiết bã nhờn, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, bệnh vẩy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa.

Dược lực học

Fusidic acid là một kháng sinh có cấu trúc steroid, có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn, chủ yếu tác dụng lên vi khuẩn Gram dương. 

Betamethasone 17-valerate là một corticosteroid có tác dụng chống viêm.

Dược động học

Fusidic acid thẩm thấu qua da ở trạng thái bình thường hay da bị viêm và đạt nồng độ diệt khuẩn ở dưới da. 

Betamethasone 17-valerate hấp thu tốt khi dùng tại chỗ. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi dùng trên diện rộng, dùng trên da bị tổn thương, hoặc dùng khi băng bó chặt, corticosteroid có thể được hấp thu đủ để đạt tác dụng toàn thân.

Cách dùng Thuốc Axcel Fusidic Acid-B Cream

Cách dùng

Thuốc chỉ dùng để bôi ngoài da.

Liều dùng

Thoa một lớp mỏng kem vào vùng da bị bệnh 2-3 lần một ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Điều trị kéo dài corticoid tại chỗ trên diện rộng, đặc biệt khi băng bó chặt, có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn toàn thân, gây mất cân bằng điện giải, chuyển hoá quá mức gluconeogenesis, chậm liền vết thương, ức chế sự bài tiết corticotrophin của thùy tuyến yên.

Rối loạn cân bằng điện giải gây giữ natri, giữ nước, phù nề, cao huyết áp, tăng bài tiết kali, nguy cơ gây kali máu cao. Chuyển hóa quá mức dẫn đến huy động canxi và phốt pho, gây ra loãng xương và gãy xương tự phát, tăng đường huyết. Bệnh nhân có thể dễ bị nhiễm khuẩn hơn bao gồm cả nhiễm lao và nhiễm vi rút.

Dùng corticoid liều cao cũng có thể gây ra hội chứng Cushing, khuôn mặt đỏ và tròn, rậm lông, đỏ bừng mặt, bầm tím, mụn trứng cá. Nếu ngưng sử dụng thuốc, các triệu chứng này thường biến mất, tuy nhiên việc dừng thuốc đột ngột rất nguy hiểm.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần sử dụng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Ngứa là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong khi điều trị.

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần trong mỗi nhóm tần số.

Rất hay gặp ≥ 1 / 10

Thường gặp ≥ 1 / 100 và < 1/10

Ít gặp ≥ 1 / 1.000 và < 1/100

Hiếm gặp ≥ 1 / 10.000 và < 1 / 1.000

Rất hiếm gặp < 1 / 10.000

Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặpQuá mẫn cảm.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp

Viêm da tiếp xúc.

Eczema (trầm trọng hơn).

Cảm giác rát da.

Ngứa.

Khô da.

Hiếm gặp

Ban đỏ.

Mề đay.

Phát ban (bao gồm phát ban ban đỏ và phát ban tổng quát).

Rối loạn chung và tại vị trí bôi thuốc
Ít gặp

Đau tại vị trí bôi thuốc.

Kích ứng tại vị trí bôi thuốc.

Hiếm gặp

Sưng tấy tại vị trí bôi thuốc.

Xuất hiện mụn nước tại vị trí bôi thuốc.

Các tác dụng không mong muốn của corticosteroid như betamethasone 17-valerate bao gồm ức chế tuyến thượng thận, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài.

Sau khi sử dụng corticosteroid tại chỗ, tăng áp lực trong mắt, tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể cũng có thể xảy ra đặc biệt khi sử dụng kéo dài và ở những bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp và đục thủy tinh thể.

Tác dụng không mong muốn của corticosteroid trên da bao gồm: Teo, viêm da (bao gồm viêm da tiếp xúc và viêm da dạng mụn trứng cá), viêm da quanh miệng, vết rạn da, giãn mao mạch, trứng cá đỏ, ban đỏ, tăng sắc tố, tăng tiết mồ hôi và loại sắc tố. Bầm máu cũng có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài corticosteroid tại chỗ.

Trẻ em

Sự an toàn của thuốc đối với trẻ em và người lớn là như nhau.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Quá mẫn với fusidic acid hoặc sodium fusidate, betamethasone 17-valerate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Do có chứa corticosteroid nên Axcel Fusidic acid-B Cream chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Nhiễm khuẩn da nguyên phát do nấm, vi rút hoặc vi khuẩn gây ra mà không được điều trị hoặc không kiểm soát được bằng biện pháp điều trị thích hợp.
  • Các biểu hiện trên da do lao hoặc giang mai mà không được điều trị hoặc không kiểm soát được bằng biện pháp thích hợp.
  • Viêm da quanh miệng và bệnh trứng cá đỏ.

Thận trọng khi sử dụng

Nên tránh điều trị tại chỗ liên tục kéo dài bằng Axcel Fusidic acid-B Cream.

Tùy thuộc vào vị trí bôi thuốc, có thể phải xem xét đến khả năng hấp thu toàn thân của betamethasone 17-valerate trong quá trình điều trị bằng Axcel Fusidic acid-B Cream.

Axcel Fusidic acid-B Cream nên được sử dụng cấn thận khi bôi ở vùng gần mắt do thuốc có chứa corticosteroid. Tránh bôi Axcel Fusidic acid-B Cream vào mắt.

Sự ức chế đảo ngược trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận có thể xảy ra sau khi có sự hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ.

Axcel Fusidic acid-B Cream nên được sử dụng cẩn thận ở trẻ em do nhạy cảm cao hơn với sự ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận và hội chứng Cushing gây bởi corticosteroid dùng tại chỗ so với người lớn. Tránh sử dụng lượng lớn, băng bó kín va kéo dài.

Sử dụng tại chỗ Axcel Fusidic acid-B Cream kéo dài có thể gây teo da.

Vi khuẩn kháng thuốc đã được báo cáo xảy ra khi sử dụng tại chỗ Axcel Fusidic acid-B Cream do thuốc có chứa betamethasone 17-valerate.

Như với tất cả các thuốc kháng sinh khác, sử dụng thuốc trên diện rộng hoặc sử dụng lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng kháng sinh. Điều trị bằng fusidic acid và betamethasone 17-valerate tại chỗ không quá 14 ngày cho một đợt điều trị sẽ giảm thiểu nguy cơ kháng thuốc.

Điều này cũng ngăn ngừa nguy cơ tác dụng ức chế miễn dịch của corticosteroid làm che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn tiềm ẩn gây bởi vi khuẩn kháng kháng sinh.

Axcel Fusidic acid-B Cream có thể liên quan đến sự tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, làm nặng thêm nhiễm khuẩn hiện tại và kích hoạt nhiễm khuẩn tiềm ẩn do thuốc có chứa corticosteroid có tác dụng ức chế miễn dịch. Nên chuyển sang điều trị toàn thân nếu không thể kiểm soát nhiễm khuẩn bằng cách điều trị tại chỗ.

Axcel Fusidic acid-B Cream chứa cetostearyl alcohol (dehydag wax "O") và chlorocresol. Cetostearyl alcohol có thể gây phản ứng da tại chỗ (ví dụ: Viêm da tiếp xúc) và chlorocresol có thể gây phản ứng dị ứng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sự an toàn của việc sử dụng thuốc trong khi mang thai và cho con bú chưa được thiết lập đầy đủ. Vì vậy, không nên được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài.

Tương tác thuốc

Các tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác cho đến nay chưa được biết đến.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Kem bôi Silvirin Raptakos phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai, độ ba (20g)

Kem bôi Silvirin Raptakos phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ hai, độ ba (20g)

18.000đ / Tuýp

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)