Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 3 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | IMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-4744-08 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc pms - Azimax 500 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, có thành phần chính là azithromycin. Thuốc pms - Azimax 500 mg được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa; nhiễm trùng đường hô hấp dưới; nhiễm trùng da và cấu trúc da; nhiễm trùng lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoea; hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi. Thuốc pms - Azimax 500 mg được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim. Hộp 1 vỉ x 3 viên. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Pms-Azimax 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Azithromycin | 500mg |
Thuốc pms - Azimax 500 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Azithromycin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Azithromycin là một kháng sinh thuộc họ macrolid. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc thu được do azithromycin gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, gây cản trở quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Azithromycin có hiệu lực kháng khuẩn in vitro đối với các vi khuẩn gram dương lẫn gram âm bao gồm: Staphylococcus aureus, S.pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A); các chủng liên cầu khuẩn khác như: Haemophilus parainfluenzae, H.influenzae, Branhamella catarrhalis; các vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Bacteroides fragilis, E.coli, Bordetella pertussis, Haemophilus ducreyi, Bordetella parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis. Azithromycin cũng có tác dụng trên một số loại vi khuẩn khác như: Legionella pneumophila, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Campylobacter sp. và Treponema pallidum.
Azithromycin hấp thu tốt sau khi uống, khả dụng sinh học khoảng 40%. Sau khi uống thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong mô như: Phổi, amiđan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt, đại thực bào cao hơn trong máu nhiều lần. Thời gian bán hủy của azithromycin trung bình từ 11 - 14 giờ khi đo trên 1 ngày. Sau liều nhắc lại, thời gian thải trừ tăng lên khoảng 57 giờ, chủ yếu do thuốc giải phóng chậm. Thời gian bán hủy của thuốc từ các mô khác nhau là 2 - 4 ngày.
Azithromycin bài tiết chủ yếu qua phân, mật và rất ít qua nước tiểu. Phần lớn azithromycin được bài tiết ở dạng không đổi, chỉ một lượng nhỏ được bài tiết ở dạng chuyển hoá. Trường hợp suy gan, thận nặng phải điều chỉnh liều.
Dùng đường uống.
Uống azithromycin 1 lần mỗi ngày, nên uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn do thức ăn làm giảm hấp thu azithromycin.
Người lớn
Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khởi đầu 500 mg, 04 ngày sau mỗi ngày uống 250 mg.
Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều duy nhất 1 g.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các phản ứng phụ khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo tương tự như các phản ứng phụ ở liều thông thường. Triệu chứng điển hình của việc sử dụng quá liều kháng sinh Macrolid bao gồm điếc có hồi phục, buồn nôn, nôn và ỉa chảy.
Nếu uống quá liều, chỉ định than hoạt, điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc pms - Azimax 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra ở đường tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy). Cũng như các macrolid và penicilin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan. Đôi khi có sự giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc pms - Azimax 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cảnh báo đặc biệt
Để nơi khô mát tránh ánh sáng và xa tầm tay của trẻ em. Azithromycin phải được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng
Azithromycin chỉ nên dùng trước một giờ hoặc hai giờ sau khi ăn hay dùng các thuốc kháng acid.
Cũng như với các kháng sinh khác, trong quá trình sử dụng thuốc phải quan sát các dấu hiệu bội nhiễm bởi các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, kể cả nấm. Không cần điều chỉnh liều cho người bị suy thận.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Các nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trên có khả năng sinh sản của động vật cho thấy azithromycin qua nhau thai, nhưng không có ảnh hưởng có hại nào với bào thai. Không có dữ liệu nào về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
Bởi vì các nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của thuốc trên động vật không phải luôn luôn đúng trên người nên không sử dụng azithromycin cho phụ nữ có thai, trừ khi không có thuốc thay thế.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú nếu không thật cần thiết.
Digoxin: Kháng sinh macrolid làm giảm chuyển hoá digoxin nên có khả năng làm tăng digoxin huyết, do đó cần kiểm tra nồng độ digoxin trong thời gian điều trị.
Carbamazepin: Cần thận trọng khi phối hợp với azithromycin vì có một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương dẫn đến quá liều.
Cyclosporin: Vài kháng sinh nhóm macrolid ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của cyclosporin. Cần định lượng nồng độ của cyclosporin trong huyết tương và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Các thuốc kháng acid: Tốt nhất nên uống azithromycin cách 1 – 2 giờ trước hoặc sau liều thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của azithromycin.
Cũng như các kháng sinh macrolid khác, không nên dùng azithromycin đồng thời với các alkaloid của nấm cựa gà.
Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc các thuốc khác được dùng đồng thời, ví dụ như terfenadin, cisapride, theophyllin, warfarin… trong thời gian điều trị bằng azithromycin.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Loan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là AZIBIOTIC 500 MEDIPHARCO có giá 7,500 ₫ 1 viên. Tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
KHÁNH
Hữu ích
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào bạn Khánh,
Dạ sản phẩm có giá là 27.000đ/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ Nhà thuốc Long Châu liên hệ liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh Đăng
Hữu ích
TanHT11
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Trả lời