Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêu hoá |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC BECAMEX |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-28777-18 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Becadom là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Becamex với thành phần chính là Domperidon. Thuốc Becadom có tác dụng giúp giảm các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm dạ dày liên tục. |
Thuốc Becadom 10mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Domperidone | 10mg |
Điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn.
Domperidon là chất đối thụ thể D1 và D2 của Dopamin, tương tự như metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên Domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon thúc đẩy nhu động của dạ dày, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng Levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkison. Tuy nhiên do không vào được thần kinh trung ương, chỉ tác dụng ở ngoại biên, nên tác dụng chống nôn của Domperidon không bằng metoclopramid nhưng ít gây hội chứng ngoại thấp hơn.
Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.
Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng với sinh khả dụng tương đương với sinh khả dụng sau khi uống, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/3 nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống và hấp thu chậm hơn (đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ so với 30 phút sau khi uống hoặc tiêm bắp) sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt khoảng 90% với nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 30 phút. Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ định trong huyết tương thì chậm lại. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng từ 91% đến 93%.
Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể trọng. Có khoảng 0,2% đến 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai. Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiễu ở gan nhờ quá trình hydroxyl hoa và khử N – alkyl oxy hoá.
Nửa đời thải trừ ở người khoẻ mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận (nửa đời thải trừ có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương lớn hơn 530 mmol/lit). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đảo thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu - não.
Chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Cách dùng: Phải uống trước bữa ăn từ 15 - 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn thuốc có thể bị chậm hấp thụ.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành viên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Uống 10 mg có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.
Triệu chứng quá liều domperidon: Buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em.
Xử lý ngộ độc cấp và quá liều: Rửa dạ dày dùng than hoạt, thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.
Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Ít gặp, 1/100 ADR >1/1000
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa rõ
Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đinh, đột tử do tim mạch.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Domperidon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Suy thận: Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa Domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng lên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giảm sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng Domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy Domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi màu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngưng điều trị với Domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.
Domperidon không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai:
Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidon trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy có khả năng gây dị tật thai nhi do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Thuốc giảm đau opioid và các kháng cholinergic có thể đối kháng tác dụng của domperidon trên nhu động đường tiêu hóa.
Domperidon có thể đối kháng tác dụng làm giảm prolactin huyết tương của bromocriptin.
Domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thụ qua đường tiêu hóa của paracetamol do làm thay đổi nhu động đường tiêu hóa.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:
Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) ví dụ:
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình ví dụ: Diltiazem, Verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và Roxithromycin (chống chỉ định Clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Becadom được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày, chẳng hạn như buồn nôn, nôn, đầy hơi, ợ hơi, trào ngược dạ dày thực quản, khó tiêu và sự khó chịu do giảm chuyển động của dạ dày và đường tiêu hóa trên (GI).
Thuốc Becadom chứa thành phần chính là Domperidon.
Tác dụng phụ thường gặp của Becadom bao gồm khô miệng, buồn ngủ, nhức đầu, tiêu chảy,...
Thuốc Becadom hoạt động bằng cách ngăn chặn các thụ thể dopamine trong ruột. Nó làm tăng sự chuyển động hoặc co bóp của các cơ trong dạ dày và ruột, tăng tốc độ di chuyển thức ăn qua đường tiêu hóa nhanh chóng và dễ dàng. Nó cũng tác động lên vùng kích hoạt các thụ thể hóa học trong não của bạn, vùng này có liên quan đến cảm giác buồn nôn và ói mửa.
Becadom thường không được khuyên dùng trong thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú. Hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào chị Trân,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Glomoti-M Glomed điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng (10 vỉ x 10 viên) có giá 53.000đ/ Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ TRÂN
Hữu ích
Trả lời