Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Thuốc Becadom 10mg Becamex giảm các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm dạ dày liên tục (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Becamex

Thuốc Becadom 10mg Becamex giảm các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm dạ dày liên tục (10 vỉ x 10 viên)

005032240 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC BECAMEX

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-28777-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Becadom là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Becamex với thành phần chính là Domperidon. Thuốc Becadom có tác dụng giúp giảm các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm dạ dày liên tục.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Becadom 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Becadom 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Domperidone

10mg

Công dụng của Thuốc Becadom 10mg

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn.

Dược lực học

Domperidon là chất đối thụ thể D1 và D2 của Dopamin, tương tự như metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên Domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon thúc đẩy nhu động của dạ dày, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng Levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkison. Tuy nhiên do không vào được thần kinh trung ương, chỉ tác dụng ở ngoại biên, nên tác dụng chống nôn của Domperidon không bằng metoclopramid nhưng ít gây hội chứng ngoại thấp hơn.

Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.

Dược động học

Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng với sinh khả dụng tương đương với sinh khả dụng sau khi uống, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/3 nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống và hấp thu chậm hơn (đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ so với 30 phút sau khi uống hoặc tiêm bắp) sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt khoảng 90% với nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 30 phút. Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ định trong huyết tương thì chậm lại. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng từ 91% đến 93%.

Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg thể trọng. Có khoảng 0,2% đến 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai. Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiễu ở gan nhờ quá trình hydroxyl hoa và khử N – alkyl oxy hoá.

Nửa đời thải trừ ở người khoẻ mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận (nửa đời thải trừ có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương lớn hơn 530 mmol/lit). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương. Domperidon đảo thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn). Domperidon hầu như không qua hàng rào máu - não.

Cách dùng Thuốc Becadom 10mg

Cách dùng

Chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.

Cách dùng: Phải uống trước bữa ăn từ 15 - 30 phút. Nếu uống sau bữa ăn thuốc có thể bị chậm hấp thụ.

Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành viên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên): Uống 10 mg có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều domperidon: Buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em.

Xử lý ngộ độc cấp và quá liều: Rửa dạ dày dùng than hoạt, thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.

Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo dài khoảng QT.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Ít gặp, 1/100 ADR >1/1000

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng.
  • Thần kinh TW: Đau đầu, mất ngủ.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Domperidon khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức và do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
  • Rối loạn nhịp tim.

Chưa rõ

Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đinh, đột tử do tim mạch.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Domperidon chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
  • Quá mẫn với domperidon.
  • Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học.
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome).
  • Phụ nữ mang thai.
  • Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
  • Dùng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).

Thận trọng khi sử dụng

Suy thận: Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa Domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng lên tim mạch: Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giảm sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng Domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy Domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch. Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.

Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.

Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi màu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất. Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.

Cần ngưng điều trị với Domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.

Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Domperidon không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidon trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy có khả năng gây dị tật thai nhi do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Domperidon bài tiết qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng Domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc giảm đau opioid và các kháng cholinergic có thể đối kháng tác dụng của domperidon trên nhu động đường tiêu hóa.

Domperidon có thể đối kháng tác dụng làm giảm prolactin huyết tương của bromocriptin.

Domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thụ qua đường tiêu hóa của paracetamol do làm thay đổi nhu động đường tiêu hóa.

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học hoặc dược lực học.

Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: Disopyramid, Hydroquinidin, Quinidin).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: Amiodaron, Dofetilid, Dronedaron, Ibutilid, Sotalol).
  • Một số thuốc loạn thần (ví dụ: Haloperidol, Pimozid, Sertindol).
  • Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Citalopram, Escitalopram).
  • Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: Erythromycin, Levofloxacin, Moxifloxacin, Spiramycin).
  • Một số thuốc chống nấm (ví dụ: Pentamidin).
  • Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là Halofantrin, Lumefantrin).
  • Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: Mequitazin, Mizolastin).
  • Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: Toremifen, Vandetanib, Vincamin).
  • Một số thuốc khác (ví dụ: Bepridil, Diphemanil, Methadon).
  • Một số thuốc dạ dày ruột (ví dụ: Cisaprid, Dolasetron, Prucaloprid).

Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) ví dụ:

  • Thuốc ức chế protease.
  • Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.
  • Một số thuốc nhóm macrolid (Erythromycin, Clarithromycin và Telithromycin).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình ví dụ: Diltiazem, Verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: Azithromycin và Roxithromycin (chống chỉ định Clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Becadom được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Thuốc Becadom chứa thành phần gì?

  • Tác dụng phụ nào thường gặp khi sử dụng Becadom?

  • Thuốc Becadom hoạt động như thế nào?

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng Becadom được không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    CHỊ TRÂN

    nhiêu tiền vậy
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào chị Trân,
      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Glomoti-M Glomed điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng (10 vỉ x 10 viên) có giá 53.000đ/ Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời