Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Domperidone: Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Domperidone (Domperidon)

Loại thuốc

Thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 10 mg.
  • Hỗn dịch uống: 30 mg/30 ml. 
  • Thuốc đạn: 30 mg.
  • Ống tiêm: 10 mg/2 ml. 
  • Cốm sủi: 10 mg/gói.

Chỉ định

  • Domperidone chỉ định điều trị ngắn hạn triệu chứng buồn nôn và nôn nặng do nhiều nguyên nhân khác nhau như sau dùng hóa trị liệu điều trị ung thư, do levodopa hoặc bromocriptin trong điều trị bệnh Parkinson. Thuốc ít khi được dùng với tác dụng chống nôn kéo dài hoặc phòng ngừa nôn hậu phẫu.
  • Điều trị triệu chứng chứng khó tiêu không liên quan đến loét. 
  • Điều trị triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản. 
  • Thúc đẩy nhu động dạ dày trong chứng liệt ruột nhẹ ở bệnh nhân tiểu đường, sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Dược lực học

Domperidone là chất đối kháng cả thụ thể D1 và D2 của dopamin, tương tự như metoclopramid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidone không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidone thúc đẩy nhu động của dạ dày (prokinetic agent), làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Tuy nhiên, do không vào được thần kinh trung ương, chỉ tác dụng ở ngoại biên (trên vùng cò súng, chemoreceptor trigger zone, CTZ ở sàn não thất 4 và trên ống tiêu hóa) nên tác dụng chống nôn của domperidone không bằng metoclopramid nhưng ít gây hội chứng ngoại tháp hơn. Domperidone cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.

Động lực học

Hấp thu

Domperidone được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (uống lúc đói chỉ vào khoảng 15%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng với sinh khả dụng tương đương với sinh khả dụng sau khi uống, nhưng nồng độ đỉnh trong huyết tương chỉ bằng 1/3 nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống và hấp thu chậm hơn (đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ so với 30 phút sau khi uống hoặc tiêm bắp).

Sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt khoảng 90% với nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 30 phút. Sinh khả dụng của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt (từ 13% lên khoảng 23%) nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại.

Phân bố

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng từ 91 - 93%. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 5,71 lít/kg. Có khoảng 0,2 - 0,8% lượng thuốc có khả năng xâm nhập qua hàng rào nhau thai. Domperidone hầu như không qua hàng rào máu - não.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều ở gan nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N-alkyl oxy hóa.

Thải trừ

Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người có suy giảm chức năng thận (thời gian bán thải có thể tăng lên đến 21 giờ trên bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương lớn hơn 530 mmol/lít). Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương.

Domperidone đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% ở dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% ở dạng nguyên vẹn).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc giảm đau opioid và các thuốc kháng cholinergic có thể đối kháng tác dụng của domperidone trên nhu động đường tiêu hóa.

Các thuốc ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 ở gan (như ketoconazol và các azol chống nấm khác, erythromycin, clarithromycin, amiodaron, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, diltiazem, verapamil) có thể làm giảm chuyển hóa của domperidone, làm gia tăng nguy cơ gây kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ và nguy cơ gây loạn nhịp tim. Vì vậy nên tránh dùng cùng các thuốc này với domperidone. 

Domperidone có thể đối kháng tác dụng làm giảm prolactin huyết tương của bromocriptin. Domperidone có thể làm tăng tốc độ hấp thu qua đường tiêu hóa của paracetamol do làm thay đổi nhu động đường tiêu hóa.

Tương kỵ thuốc

Hầu như không có tương kỵ với các thuốc khác.

Chống chỉ định

Domperidone chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với domperidone.
  • Rối loạn dẫn truyền tim hoặc bệnh tim. 
  • Suy gan vừa và nặng.
  • Dùng phối hợp với thuốc kéo dài khoảng cách QT, hoặc với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như cimetidin, ketoconazol, erythromycin).
  • Dùng phối hợp với các chất chống nôn ức chế thụ thể nenrokinin-1 ở não.
  • Chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa. 
  • Tắc ruột cơ học.
  • U tuyến yên tiết prolactin (prolactinome). 
  • Phụ nữ mang thai.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Uống 10 - 20 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em

Trẻ em cân nặng trên 35 kg: Dùng liều như người lớn.

Điều trị nôn và buồn nôn: 

  • Dùng đường uống cho trẻ cân nặng đến 35 kg: Uống 250 - 500 microgram/kg cân nặng/lần, 3 - 4 lần/ngày, tối đa 2,4 mg/kg/ngày. 
  • Đường đặt trực tràng cho trẻ có cân nặng từ 15 - 35 kg: 30 mg/lần, 2 lần/ngày (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần). Không dùng đường đặt trực tràng cho trẻ có cân nặng dưới 15 kg.

Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, thúc đẩy nhu động đường tiêu hóa:

  • Trẻ sơ sinh: Uống 100 - 300 microgam/kg/lần, 4 - 6 lần/ngày.
  • Trẻ từ 1 tháng - 12 tuổi: Uống 200 - 400 microgam/kg/lần (tối đa 20 mg/lần), 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ từ 12 - 18 tuổi: Uống 10 - 20 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Đối tượng khác 

Suy gan:

Domperidone chống chỉ định ở người suy gan vừa hoặc nặng, không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ.

Suy thận:

Vì thời gian bán thải của domperidone kéo dài ở người suy thận nặng, khi dùng lặp lại, tần suất dùng thuốc của viên nén domperidone nên giảm xuống một hoặc hai lần mỗi ngày tùy theo mức độ suy thận và có thể cần giảm liều. Những bệnh nhân điều trị kéo dài như vậy nên được xem xét thường xuyên.

Cách dùng

  • Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm. Nên uống thuốc 15 - 30 phút trước bữa ăn.
  • Đường tiêm: Hiện nay nhiều nước đã cấm không tiêm tĩnh mạch domperidone, nên khuyến cáo không sử dụng thuốc qua đường này cho bệnh nhân.
  • Nên dùng domperidone với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Thông thường, thời gian điều trị tối đa không quá một tuần.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Không có thông tin.

Ít gặp 

Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng. 

Đau đầu, mất ngủ.

Mất ham muốn tình dục, lo lắng.

Phát ban, ngứa.

Chảy sữa, đau vú, căng ngực, suy nhược.

Hiếm gặp

Domperidone khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp (bao gồm rối loạn trương lực cơ cấp và hội chứng an thần kinh ác tính), co giật.

Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú, giảm khoái cảm do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Nguy cơ loạn nhịp thất nặng hoặc tử vong đột ngột do tim mạch cao hơn ở người bệnh dùng liều hàng ngày trên 30 mg và người bệnh trên 60 tuổi.

Phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ, mày đay, phù Quinck rất hiếm gặp khi dùng domperidone.

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Chỉ được dùng domperidone không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidone cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác an toàn hơn không có tác dụng.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết). Phải giảm 30 - 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày. 
  • Domperidone rất ít khi được dùng theo đường tiêm. Nếu dùng domperidone theo đường tĩnh mạch thì phải thật thận trọng, đặc biệt là trên bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết. 
  • Tiêm tĩnh mạch domperidone có thể gây co giật, rối loạn vận động cấp, loạn nhịp tâm thất, ngừng tim và tử vong. Hiện nay nhiều nước đã cấm sử dụng domperidone đường tiêm.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có dữ liệu về độ an toàn của domperidone trên người, tuy nhiên sử dụng thuốc trên động vật đã thấy thuốc có khả năng gây dị tật thai do vậy không dùng thuốc cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Một lượng nhỏ domperidone được bài tiết vào sữa mẹ (tỷ lệ nồng độ thuốc trong sữa mẹ/huyết tương là 0,03); tuy nhiên do có khả năng gây độc tính cao trên mẹ nên không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Domperidone không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Quá liều

Quá liều Domperidone và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng của quá liều: Kích động, thay đổi ý thức, co giật, buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, đặc biệt hay gặp ở trẻ em. 

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho domperidone.

Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng. Các thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc điều trị Parkinson có khả năng giúp kiểm soát hội chứng ngoại tháp trong trường hợp quá liều.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Domperidone

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. https://www.medicines.org.uk/emc/product/556/smpc

Ngày cập nhật: 26/7/2021