Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống đông máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan, Xuất huyết nội sọ, Loét tiêu hóa |
Nhà sản xuất | BILIM ILAC SANAYII VE TICARET A.S. |
Nước sản xuất | Thổ Nhĩ Kỳ |
Xuất xứ thương hiệu | Thổ Nhĩ Kỳ |
Số đăng ký | VN-17477-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Bilgrel của công ty Bilim Ilac Sanayi Ve Ticaret A.S, thành phần chính là clopidogrel, có tác dụng kháng kết tập tiểu cầu, dùng để điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên. Ngoài ra, thuốc còn kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị tai biến. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 75 mg clopidogrel. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Bilgrel 75mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clopidogrel | 75mg |
Thuốc Bilgrel được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Clopidogrel là một chất ban đầu và ức chế mạnh mẽ sự kết tập tiểu cầu. Clopidogrel ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosine diphosphat (ADP) lên thụ thể tiểu cầu của nó và kích hoạt ADP qua trung gian tiếp theo của GPIIV/Illa, do đó ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chuyển dạng sinh học của clopidogrel là cần thiết để tạo ra sự ức chế kết tập tiểu cầu.
Clopidogrel cũng ức chế kết tập tiểu cầu gây ra bởi các chủ vận khác hơn ADP bằng cách ngăn chặn sự khuếch đại kích hoạt tiểu cầu do ADP phát động. Clopidogrel không hạn chế hoạt động của phosphodiesterase. Hoạt động của clopidogrel không thể phục hồi thay đổi các thụ thể ADP tiểu cầu. Do đó, tiểu cầu tiếp xúc với clopidogrel sẽ bị ảnh hưởng phần còn lại của tuổi thọ và trở về chức năng tiểu cầu bình thường xảy ra ở tốc độ phù hợp với chu kỳ tiểu cầu (khoảng 7 ngày).
Theo thống kê, liều ức chế kết tập tiểu cầu có thể có được 2 giờ sau khi uống liều duy nhất của clopidogrel. Lặp đi lặp lại liều 75 mg (clopidogrel bisulfat) mỗi ngày làm tăng đáng kể sự ức chế kết tập tiểu cầu. Sự ức chế này tăng dần và đạt đến trạng thái ổn định giữa ngày 3 và ngày 7. Trạng thái ổn định mức độ ức chế trung bình quan sát với một liều 75 mg mỗi ngày là từ 40% đến 60%. Kết tập tiểu cầu và chảy máu dần dần trở về giá trị ban đầu sau khi ngừng điều trị, thường là ở khoảng 7 ngày.
Hấp thu
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống liều lặp lại 75 mg clopidogrel (base).
Phân bố
Clopidogrel và chất chuyển hóa liên kết thuận nghịch với protein huyết tương, tỉ lệ tương ứng 98% và 94% (nghiên cứu trong ống nghiệm).
Chuyển hóa
Clopidogrel là một tiền thuốc. Hoạt tính chính là của chất chuyển hóa của nó, một dẫn xuất thiol với quá trình oxy hóa clopidogrel thành 2 - clopidogrel - oxo và thủy phân sau đó. Bước oxy hóa được quy định chủ yếu với cytocrom P450 enzym 2B6, 3A4, 101, 1A2 và 2019. Chất chuyển hóa thiol liên kết với các thụ thể tiểu cầu nhanh chóng, không hồi phục và ức chế sự kết tập tiểu cầu. Chuyển hóa này không thể được xác định trong huyết tương. Dược động học của chất chuyển hóa là tuyến tính (nồng độ trong huyết tương tăng tương ứng tỉ lệ với liều lượng thuốc đưa vào) trong phạm vi liều từ 50 đến 150 mg clopidogrel. Clopidogrel chuyển hóa ở gan, chất chuyển hóa chính là dẫn xuất acid carboxylic và nó không còn hoạt tính trên tiểu cầu.
Thải trừ
Khoảng 50% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và khoảng 46% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải 8 giờ.
Thuốc Bigrel được dùng đường uống.
Người lớn
Nên dùng liều duy nhất 75 mg mỗi ngày một lần. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân bị bệnh thận.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở những bệnh nhân ít hơn 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các triệu chứng của ngộ độc cấp tính bao gồm nôn mửa, khó thở và xuất huyết đường tiêu hóa.
Điều trị: Ngưng dùng thuốc, rửa dạ dày trong vòng 4 giờ. Điều trị triệu chứng, làm thông đường thở và cầm máu tiêu hóa.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Bigrel, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Như với tất cả các loại thuốc ảnh hưởng đến khả năng đông máu, chảy máu có thể xuất hiện do sử dụng clopidogrel. Chảy máu có thể xảy ra trong bất kỳ phần nào của cơ thể. Nguy cơ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả việc sử dụng thuốc và khả năng nhạy cảm của bệnh nhân.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày và táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
Tim mạch: Đau ngực, phù nề, tăng huyết áp.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi.
Phản ứng ở da: Phát ban, ngứa.
Nội tiết: Tăng cholesterol máu.
Sinh dục: Nhiễm trùng đường tiết niệu.
Huyết học: Ban xuất huyết, chảy máu cam.
Hệ gan: Rối loạn chức năng gan thử nghiệm.
Hệ xương: Đau khớp, đau lưng.
Hô hấp: Khó thở, viêm mũi, viêm phế quản, ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Rối loạn khác: Hội chứng giống như cúm (8%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù mạch,..
Huyết học: Thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu.
Hô hấp: Co thắt phế quản, ho ra máu.
Rối loạn khác: Sốt, tiểu máu, viêm gan, hoại tử do thiếu máu cục bộ, xuất huyết giảm tiểu cầu, nổi mề đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Bigrel chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý như loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết nội sọ.
Không dùng quá liều chỉ định trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Sử dụng thận trọng cho những người có nguy cơ chảy máu tăng từ chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh lý khác. Nên ngưng dùng thuốc trước khi phẫu thuật 7 ngày.
Bilgrel kéo dài thời gian chảy máu. Do đó cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có thể gây ra các tổn thương tương tự như acid salicylic, các thuốc chống viêm không steroid.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ rằng họ đang dùng Bilgrel trước bất kỳ phẫu thuật dự kiến và trước khi dùng bất cứ loại thuốc mới nào.
Thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Không sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.
Chưa có bằng chứng đầy đủ về tác động của thuốc lên phụ nữ mang thai. Bilgrel chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Người ta không biết liệu thuốc có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Vì vậy, khi sử dụng thuốc nên ngừng cho con bú.
Với acid acetylsalicylic
ASA không làm thay đổi khả năng ức chế ngưng tập tiểu câu do ADP của clopidogrel, nhưng clopidogrel gia tăng hiệu quả của ASA trên sự ngưng tập tiểu cầu do collagen. Tuy nhiên, việc kết hợp 500 mg aspirin 2 lần/ngày với 75 mg clopidogrel 1 lần/ngày đã không làm tăng có ý nghĩa việc kéo dài thời gian chảy máu do dùng clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa clopidogrel và ASA là có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, cần thận trọng khi dùng phối hợp.
Với Heparin
Dùng đồng thời Bilgrel và heparin không có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi Bilgrel. Tuy nhiên sự an toàn của sự kết hợp này chưa được xác định. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời.
Với Warfarin
Sự an toàn của việc sử dụng đồng thời warfarin và Bilgrel chưa được xác định. Do đó, nên thận trọng khi dùng.
Với thuốc chống viêm không steroid
Việc sử dụng đồng thời Bilgrel và naproxen đã làm tăng chảy máu đường tiêu hóa. Vì vậy, để tránh nguy cơ mất máu, NSAIDs và Bilgrel nên được dùng một cách thận trọng.
Việc sử dụng đồng thời các trị liệu khác
Không thấy có tương tác khi sử dụng đồng thời Bilgrel với atenolol, nifedipin hoặc cả atenolol và nifedipin
Dược lực học của Bilgrel bị ảnh hưởng không đáng kể khi dùng chung với phenobarbital, cimetidin hoặc estrogel.
Dược động học của theophylin hoặc digoxin không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với Bilgrel.
Các antacid không bị ảnh hưởng mức độ hấp thu bởi Bilgrel.
Các nghiên cứu trên microsomes gan người đã chỉ ra rằng Bilgrel ức chế sự hoạt động của một trong các enzym (CYP 2C9) của cytochrome P450 (2C9) enzym. Tình trạng này có thể dẫn đến sự gia tăng nồng độ trong huyết tượng của thuốc, chẳng hạn như phenytoin và tolbutamide, được chuyển hóa bởi CYP 2C9.
Không có bằng chứng về ý nghĩa lâm sàng tương tác bất lợi do sử dụng đồng thời Bilgrel với thuốc lợi tiểu, chọn beta, thuốc đối kháng calci, giảm cholesterol, thuốc giãn mạch vành, thuốc điều trị đái tháo đường, thuốc chống động kinh và các nội tiết tố.
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Lê Quang Đạo
Chào bạn Phước
Dạ sản phẩm có giá 364,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Thiên
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Thiên,
Dạ sản phẩm có giá 364,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hương
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hương,
Dạ sản phẩm có giá 364,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
Vũ
Hữu ích
Trần Phương
Chào bạn Vũ,
Dạ sản phẩm có giá 364,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
mỹ nhung
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn mỹ nhung,
Dạ sản phẩm có giá 364,000 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
liên
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Liên,
Dạ sản phẩm có giá 364.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Kiều lan
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Kiều Lan,
Dạ sản phẩm có giá 364,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyên văn chí
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Nguyên Văn Chí,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phước