Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Siro bổ
Thuốc Bosuzinc 10mg Bepharco điều trị thiếu kẽm (20 gói x 5ml)
Thương hiệu: Bepharco

Thuốc Bosuzinc 10mg Bepharco điều trị thiếu kẽm (20 gói x 5ml)

000393820 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Siro bổ

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Hộp 20 Gói

Thành phần

Kẽm

Nhà sản xuất

Bepharco

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29692-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc BOSUZINC là sản phẩm của Bepharco, có thành phần chính là Kẽm. Đây là thuốc được sử dụng để bổ sung nhu cầu hàng ngày và điều trị thiếu kẽm.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Bosuzinc 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Bosuzinc 10mg

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Kẽm

10mg

Công dụng của Thuốc Bosuzinc 10mg

Chỉ định

Thuốc BOSUZINC được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bổ sung nhu cầu hàng ngày và điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:

  • Tiêu chảy cấp và mạn tính.
  • Trẻ suy dinh dưỡng, chán ăn, chậm tăng trưởng, khóc đêm.
  • Mau lành vết thương.
  • Tăng cường miễn dịch.
  • Tăng trưởng chiều cao và tầm vóc.
  • Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.
  • Mụn trứng cá lâu năm.
  • Nhiễm trùng tái phát ở đường hô hấp, tiêu hóa, bệnh ngoài da, kể cả mụn và rôm sảy.
  • Các tổn thương ngoài da: Da bị sừng hóa, khô ráp, dễ bị dị ứng, chàm, da đầu nhiều gàu.
  • Loạn dưỡng móng: Móng có bớt trắng, lâu mọc móng.

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc bổ (A: Đường tiêu hóa, chuyển hóa).

Kẽm là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết trong dinh dưỡng. Là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Dược động học

Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân, lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

Cách dùng Thuốc Bosuzinc 10mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc sau bữa ăn khoảng 1 - 2 giờ.

Liều dùng

Đối với các trường hợp thiếu kẽm:

  • Trẻ em từ 6 - 12 tháng tuổi: 2,5 ml/ngày (tương đương với 5 mg kẽm).
  • Trẻ em từ 1 - 3 tuổi: 5 ml/ngày, chia làm 2 lần (tương đương với 10 mg kẽm).
  • Trẻ em từ 3 - 6 tuổi: 7,5 ml/ngày, chia làm 3 lần (tương đương với 15 mg kẽm).
  • Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 10 ml/ngày, chia làm 2 lần (tương đương với 20 mg kẽm).
  • Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
  • Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều:

Dùng liều cao dài ngày để bổ sung kẽm có thể xảy ra ngộ độc mãn tính.

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Cách xử trí:

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc BOSUZINC bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày. Nếu có, thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc sau đó giảm dần.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc BOSUZINC chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với kẽm.
  • Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận vì có thể xảy ra hiện tượng tích lũy kẽm.
  • Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu kẽm.
  • Do thuốc có chứa đường nên thận trọng cho người tiểu đường.
  • Trong thành phần có chứa natri benzoate, natri clorid, nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.
  • Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
  • Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.
  • Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.Theo nguyên tắc chung, nếu bạn mang thai hoặc cho con bú, nên xin ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn trước khi điều trị bằng bất cứ thuốc nào.

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Hoặc theo hướng dẫn của Thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Báo cho thầy thuốc biết các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác.

Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)