Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Thuốc Bromhexin 4mg Dược 3-2 tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính (10 vỉ x 20 viên)
Thuốc Bromhexin 4mg Dược 3-2 tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính (10 vỉ x 20 viên)
Thuốc Bromhexin 4mg Dược 3-2 tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính (10 vỉ x 20 viên)
Thương hiệu: Dược 3-2

Thuốc Bromhexin 4mg Dược 3-2 tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính (10 vỉ x 20 viên)

000014320 đánh giá0 bình luận
75đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 20 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Loét dạ dày tá tràng, Hen phế quản

Nhà sản xuất

Dược 3-2

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-29640-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Bromhexin 4mg của Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2, thành phần chính Bromhexin HCL, là thuốc dùng để làm tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính, các bệnh phế quản - phổi mạn tính. Bromhexin 4mg còn thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 12 người thêm vào giỏ hàng & 42 người đang xem

Thuốc Bromhexin 4mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Bromhexin 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bromhexine

4mg

Công dụng của Thuốc Bromhexin 4mg

Chỉ định

Thuốc Bromhexine 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Làm tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính, các bệnh phế quản - phổi mạn tính. Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

Dược lực học

Bromhexin hydroclorid là chất điều hoà và tiêu nhầy đường hô hấp. Do hoạt hoá sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharid acid nên thuốc làm đờm lỏng hơn và ít quánh hơn. Thuốc làm long đờm dễ dàng hơn, nên làm đờm từ phế quản thoát ra ngoài có hiệu quả.

Khi uống, thường phải sau 2 - 3 ngày mới có biểu hiện tác dụng trên lâm sàng.

Dược động học

Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và bị chuyển hoá bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt 20 - 25%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của bromhexin hydroclorid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương, ở người tình nguyện khoẻ mạnh, đạt được sau khi uống, từ nửa giờ đến 1 giờ.

Bromhexin hydroclorid phân bố rất rộng rãi vào các mô của cơ thể. Thuốc liên kết rất mạnh (trên 95%) với protein của huyết tương.

Bromhexin bị chuyển hoá chủ yếu ở gan. Đã phát hiện được ít nhất 10 chất chuyển hoá trong huyết tương, trong đó, có chất ambrosol là chất chuyển hoá vẫn còn hoạt tính. Nửa đời thải trừ của thuốc ở pha cuối là 12 - 30 giờ tuỳ theo từng cá thể, vì trong pha đầu, thuốc phân bố nhiều vào các mô của cơ thể. Bromhexin qua được hàng rào máu não, và một lượng nhỏ qua được nhau thai vào thai.

Khoảng 85 - 90% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu là dưới dạng các chất chuyển hoá, sau khi đã liên hợp với acid sulfuric hoặc acid glycuronic và một lượng nhỏ được thải trừ nguyên dạng. Bromhexin được thải trừ qua phân rất ít, chỉ khoảng dưới 4%.

Cách dùng Thuốc Bromhexin 4mg

Cách dùng

Bromhexin 4mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.

Trẻ em 5 -10 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

Trẻ em 2-5 tuổi: Uống mỗi lần 1/2 viên, ngày 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bromhexin 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

  • Da: Dị ứng trên da

  • Hô hấp: Nguy cơ ứ đàm trong phế quản ở một vài bệnh nhân không tự khạc đàm được.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bromhexin 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với Bromhexin hay các thành phần khác của thuốc.

  • Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Trong khi dùng bromhexin cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.

Bromhexin, do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày; vì vậy, khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày phải rất thận trọng.

Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hen, vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.

Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.

Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Không sử dụng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.

Không phối hợp với các thuốc chống ho.

Dùng phối hợp bromhexin với kháng sinh (amoxicilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản. Như vậy, bromhexin có thể có tác dụng như một thuốc bổ trợ trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, làm tăng tác dụng của kháng sinh.

Bảo quản

Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AD

    A đạt

    Thuốc này có Áp dụng cho người đang bị Ung thư. Triệu chứng khó thở và khạt có Đàm nhiều ko Ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào anh Đạt,

      Dạ người đang bị Ung thư nên được thăm khám về tình trạng và sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến anh.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    liên

    giá bao nhiêu 1h vậy
    15/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThyPBDược sĩ

      Chào bạn
      Dạ sản phẩm có giá 15.000đ/ hộp
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      15/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • QD

    ANH NGUYỄN HOÀNG QUỐC ĐẠT

    xin giá nhiêu hộp
    11/11/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Dược sĩ

      Chào Anh Nguyễn Hoàng Quốc Đạt,
      Dạ sản phẩm có giá 15.000đ/ hộp ạ. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      11/11/2022

      Hữu ích

      Trả lời