1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Siro trị ho cảm
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)
Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: An Thiên

Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml loãng đờm trong nhiễm khuẩn đường hô hấp (30 ống x 5ml)

0002003851 đánh giá0 bình luận
60.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp
Ống

Danh mục

Siro trị ho cảm

Số đăng ký

893100210000
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp 30 Ống x 5ml

Thành phần

Bromhexin hydroclorid

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Bromhexine A.T là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên có chứa thành phần chính là Bromhexin hydroclorid được chỉ định để điều trị Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 20 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem

Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bromhexin hydroclorid

4mg

Công dụng của Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml

Chỉ định

Bromhexine A.T chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tỉnh có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhày bị suy yếu.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc long đờm không bao gồm dạng phối hợp với các thuốc chống ho.

Mã ATC: R05CB02.

Cơ chế tác dụng: Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất thảo dược vasicin. Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỉ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhày bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hoá biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhày bằng lông chuyển). Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexin cho thấy có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi cho việc khạc đờm và làm dịu họ.

Dược động học

Hấp thu: Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tương đương sau khi uống dạng viên và dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydroclorid khoảng 22,2 ± 8.5% và 26,8 ± 13,1% tương ứng với bromhexin dạng viên và dung dịch. Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75-80%. Dùng cùng thức ăn có khuynh hướng làm tăng nồng độ bromhexin trong huyết tương nhiều khả năng do ức chế một phần chuyển hóa lần đầu.

Phân bố: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin được phân bổ nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể với thể tích phân phối trung bình (Vss) lên tới 1209 ± 206 L (19 L/kg). Đã nghiên cứu sự phân bố vào mô phổi (phế quản và nhu mô) sau khi uống 32 mg và 64 mg bromhexin. Nồng độ tại mô phổi sau 2 giờ dùng thuốc, nồng độ tại mô tiểu phế quản - phế quản cao hơn 1,5 - 4,5 lần và tại nhu mô phổi cao hơn khoảng 2,4 - 5,9 lần so với nồng độ trong huyết tương. Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95% (liên kết không hạn chế).

Chuyển hóa: Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành acid dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronid và O-glucuronid. Không có bằng chứng có ý nghĩa về việc thay đổi phương thức chuyển hóa do sulphonamid, oxytetracyclin hay erythromycin. Do vậy, tương tác tương ứng do chất nền CYP450 2C9 và 3A4 là không thể xảy ra.

Thải trừ: Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin có tỉ lệ lý trích cao trong phạm vi của lưu lượng máu qua gan, 843-1073 ml/phút dẫn đến độ khác biệt lớn giữa các cá thể và trên cùng một cá thể (CV > 30%). Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4% ± 1,9% liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1%. Nồng độ bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, thời gian bán thải cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Thời gian bán thải liên quan để dự đoán dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều (hệ số tích lũy 1,1).

Độ tuyến tính/Không tuyến tính: Bromhexin thể hiện dược động học tỉ lệ với liều dùng trong phạm vi từ 8 - 32 mg sau khi dùng đường uống.

Đối tượng bệnh nhân đặc biệt: Không có dữ liệu dược động học của bromhexin trên bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy những vấn đề liên quan đến tính an toàn trên những đối tượng này.

Cách dùng Dung dịch uống Bromhexine AT 4mg/5ml

Cách dùng

Bromhexine A.T dùng đường uống. Có thể uống thuốc cùng hoặc không cũng thức ăn. Cần thông báo trước cho bệnh nhân được điều trị bằng thuốc này về khả năng gia tăng lượng chất tiết.

Liều dùng

TuổiLiều dùng
Chai thuốc (sử dụng cốc đong kèm theo để đong thuốc)Ống 5ml hoặc gói 5mlỐng 10ml
Trẻ em dưới 2 tuổi1,25 ml (1 mg) x 3 lần/ngày----
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi2,5 ml (2 mg) x 3 lần/ngày----
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi5 ml (4 mg) x 3 lần/ngày1 ống (hoặc 1 gói) x 3 lần/ngày--
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn10 ml (8 mg) x 3 lần/ngày2 ống (hoặc 2 gói) x 3 lần/ngày1 ống x 3 lần/ngày

Tổng liều hàng ngày được khuyến cáo:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Đến 4 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 8 mg/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 12 mg/ngày.
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 24 mg/ngày.

Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo:

  • Có thể cần sử dụng liều tối đa hàng ngày khi bắt đầu điều trị nhưng không nên vượt quá hai lần liều hàng ngày khuyến cáo cho người lớn và trẻ em.

Thời gian điều trị:

  • Trong chỉ định bệnh hô hấp cấp tính, nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 - 5 ngày hoặc xấu đi trong thời gian điều trị.
  • Thời gian điều trị không quá 8 - 10 ngày mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận.

Xử trí: Nếu có xảy ra cần điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Quá mẫn.
  • Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có): Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất:

  • Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có): Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000): Phát ban.
  • Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có): Phù mạch, mày đay, ngứa.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bromhexine A.T chống chỉ định trong các trường hợp: Mẫn cảm với bromhexin hoặc với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis - TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng thuốc long đờm như bromhexin hydroclorid. Hầu hết các trường hợp được lý giải là do mức độ nghiêm trọng của bệnh lý mà bệnh nhân đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng cùng.

Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johrison hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có triệu chứng khởi đầu giống cùm không đặc hiệu như sốt, đau nhức người, viêm mũi, ho và đau họng. Do bị nhầm bởi các triệu chứng khởi đầu giống cùm không đặc hiệu này mà người ta có thể bắt đầu điều trị triệu chứng bằng thuốc ho và cảm. Do đó, nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời bromhexin và các thuốc ức chế họ để trành tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích - nguy cơ.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày.

Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân hen vì bromhexin có thể gây co thắt phế quản ở một số người mẫn cảm.

Phải hết sức thận trong khi sử dụng bromhexin ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng. Ở những bệnh nhân suy thận nặng có thể xây ra tích luỹ các chất chuyển hoá của bromhexin hình thành tại gan.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân là người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu mà không có khả năng khạc đờm.

Cảnh báo tá dược:

Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, có thể gây các phản ứng dị ứng (phản ứng có thể xảy ra chậm).

Thành phần thuốc có chứa đường trắng, sorbitol, sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa 55 mg propylen glycol trong mỗi 5 ml dung dịch uống. Nếu trẻ dưới 4 tuần tuổi, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc, nhất là khi trẻ được cho dùng các thuốc khác có chứa propylen glycol hay alcol.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Dữ liệu sử dụng bromhexin cho phụ nữ mang thai còn giới hạn. Những nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên thận trọng bằng cách tránh sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ liệu bromhexin/các chất chuyền hóa có được tiết vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu có sẵn về dược lực học độc tỉnh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy có sự bài tiết của bromhexin/các chất chuyển hóa vào sữa động vật mẹ. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên dùng trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản: Thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản không được đề cập trong các nguồn tài liệu được cung cấp.

Tương tác thuốc

Chưa thấy có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác về mặt lâm sàng chẳng hạn như ampicillin, oxytetracyclin hoặc erythromycin.

Chưa tiến hành nghiên cứu về tương tác thuốc với các thuốc chống đông đường uống hay digoxing.

Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời bromhexin và các thuốc ức chế họ để trành tích tụ các chất tiết do sự suy giảm phản xạ ho và kết hợp này chỉ nên sử dụng sau khi đánh giá lợi ích - nguy cơ.

Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.

Sử dụng phối hợp bromhexin với các kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản, do vậy, thuốc được sử dụng kết hợp với kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Sau khi điều trị bằng bromhexin, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracyclin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phối tăng lên.

Dược động học của bromhexin không bị ảnh hưởng khi dùng cùng với ampicillin hay oxytetracyclin. Theo một so sánh trong quá khứ, không có tương tác giữa bromhexin và erythromycin.

Không có bất kỳ báo cáo tương tác thuốc nào trong thời gian dài lưu hành thuốc cho thấy không có khả năng tương tác đáng kể nào với các thuốc này.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, trành ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • L

    Lan

    5
    rất tốt tôi đã tốn bao nhiêu tiền đừng những loại khấc bây giờ gặp thuốc này thật tuyêtvời vừa rê vừa hiệu quả lại để đừng Cảm ơn bs đã cho tôi toa thuốc
    31/07/2022
    Trả lời
    • Thaont135Dược sĩ

      Chào bạn Lan !

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      31/07/2022
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VH

    Lê Văn Hiền

    tiểu đường có dùng được không
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Lê Văn Hiền,

      Dạ sản phẩm chưa có thông tin cụ thể sử dụng cho tình trạng tiểu đường, mình vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ và sử dụng theo chỉ định để đảm bảo an toàn và hiệu quả ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Ngân

    Bn một hộp ạ
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Ngân,

      Dạ sản phẩm có giá 60,000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    Chị Thương

    1 liệu trình kéo dài bao lâu
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào Chị Thương ,

      Dạ chị có thể sử dụng 1 tháng và theo dõi thêm ạ

      Nhà thuốc thông tin đến chị .

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thành

    xin giá?
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Thành,

      Dạ sản phẩm có giá 60,000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hưng

    hộp này giá sao ak
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Hưng,

      Dạ sản phẩm có giá 60.000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận