Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc cầm máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Rong kinh, Hội chứng chảy máu |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VĨNH PHÚC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-17592-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Cammic là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc chứa dược chất chính là acid tranexamic dùng điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức và dự phòng phù mạch di truyền. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cammic 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tranexamic acid | 500mg |
Thuốc Cammic điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức (trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chảy máu mũi...).
Dự phòng phù mạch di truyền.
Dược lực học: Mã ATC: B02AA02
Acid tranexamic là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng chủ yếu của acid tranexamic là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu; ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông.
Nồng độ cần thiết của acid tranexamic trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.
In vitro: Acid tranexamic tác dụng tương tự acid aminocaproic nhưng mạnh hơn gấp 10 lần, acid tranexamic ở nồng độ 1 mg/ml không làm tiểu cầu kết tập. Ở nồng độ tới 10 mg/ml máu cũng chưa gây ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu, thời gian máu đông hoặc các yếu tố đông máu trong máu toàn phần hoặc máu có citrat ở người bình thường. Nhưng acid tranexamic ở nồng độ 10 mg và 1 mg/ml máu kéo dài thời gian thrombin.
Acid tranexamic được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30 - 50%. Thuốc phân bố rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thể tích phân bố ở người lớn là 9 - 12 lít. Thuốc qua được nhau thai và vào sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), vào được dịch não tủy (10% so với trong huyết tương). Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong dịch khớp, nồng độ thuốc tương tự như trong huyết thanh. Thời gian bán thải của acid tranexamic trong dịch khớp khoảng 3 giờ. Nồng độ acid tranexamic trong một số mô khác thấp hơn so với nồng độ trong máu. Thuốc cũng vào thủy dịch, thuốc cũng thấy ở tinh dịch vẫn còn hoạt tính ức chế tiêu fibrin nhưng không ảnh hưởng đến di chuyển tinh trùng.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi uống, 39% liều thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Dùng đường uống.
Liều dùng khuyến cáo:
Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Uống 1,0 - 1,5 g/lần (hoặc 15 - 25 mg/kg), ngày 2 - 4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 - 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.
Chảy máu mũi: Uống 1,0 g/lần, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1,0 - 1,5 g, ngày 2 - 3 lần.
Rong kinh: Bắt đầu điều trị khi chảy máu nặng.
Liều khuyến cáo cần thiết là 2 viên/lần x 3 lần/ngày, tối đa không quá 4 ngày. Nếu chảy máu kinh nguyệt rất nặng, liều có thể được tăng lên nhưng tổng liều không được vượt quá 4 g mỗi ngày (8 viên).
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi: Không khuyến nghị dùng cho người già.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.
Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic, sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận. Điều trị bằng thuốc chống đông máu nên được xem xét.
Chưa ghi nhận.
Cảm giác khó chịu ở đường tiêu hóa là tác dụng không mong muốn phổ biến nhất có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất khi liều lượng được giảm.
Tần số gặp tác dụng không mong muốn ở liều 4 g/ngày:
Thường gặp, 1/100<ADR < 1/10
Ít gặp, 1/100< ADR < 1/1000
Không xác định được tần suất, không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, đặc biệt trong trường hợp lạm dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cammic chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc:
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu chảy máu kinh nguyệt không giảm sau ba chu kỳ kinh nguyệt.
Thận trọng khi sử dụng Cammic ở phụ nữ trên 45 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng Cammic trên bệnh nhân bị béo phì, tiểu đường, người bị hội chứng buồng trứng đa nang, tiền sử ung thư nội mạc từ cung cấp độ 1, đối kháng với estrogen hoặc tamoxifen.
Không nên sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn thị giác.
Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu Lapp lactase.
Phụ nữ có thai: Acid tranexamic qua được nhau thai. Không dùng thuốc.
Phụ nữ có con bú: Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng khoảng 1% nồng độ trong máu mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác: Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.
Acid tranexamic đối kháng tác dụng tan huyết khối của các chế phẩm tiêu sợi huyết.
Không dùng động thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Dùng đồng thời acid tranexamic với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Thy Băng,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tiên
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Tiên,
Dạ sản phẩm có giá 230,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
em
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Em,
Dạ sản phẩm có giá 23.000đ/vỉ ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Thu
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn Thu
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
minh
Hữu ích
Phạm Thị Phương Hoài
Chào bạn minh,
Dạ sản phẩm Thuốc Cammic 500mg Vinphacocó giá 230,000đ/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm thị vân anh
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Phạm Thị Vân Anh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHÚ NGHI
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào chú Nghi,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú đã để lại ạ.Thân mến!
Hữu ích
Thy Băng
Hữu ích
Trả lời