Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc chẹn thụ thể bêta
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)

000147900 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chẹn thụ thể bêta

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Nhịp tim chậm, Block nhĩ thất

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-23801-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Cardicor 2.5 Mekophar do Công ty Cổ phần Hóa – dược phẩm Mekophar, Việt Nam sản xuất, có thành phần chính là bisoprolol fumarate 2,5 mg dùng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn ổn định.

Viên nén bao phim đóng trong vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cardicor Mekophar 2.5 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cardicor Mekophar 2.5

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bisoprolol

2.5mg

Công dụng của Thuốc Cardicor Mekophar 2.5

Chỉ định

Thuốc Cardicor 2.5 Mekophar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực.
  • Ðiều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu, và với glycosid trợ tim.

Dược lực học

Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1 nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.

Với liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể beta1 - adrenergic của tim, nhưng ít tác dụng trên thụ thể beta2 adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch.

Với liều cao (thí dụ 20 mg hoặc hơn), tính chất chọn lọc của bisoprolol trên thụ thể beta1 thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta1 và beta2 .

Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol có thể gồm những yếu tố sau: Giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm đi từ các trung tâm vận mạch ở não. Nhưng tác dụng nổi bật nhất của bisoprolol là làm giảm tần số tim, cả lúc nghỉ lẫn lúc gắng sức.

Dược động học

Hấp thu

Bisoprolol hầu như được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Sinh khả dụng qua đường uống khoảng 90%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ. 

Phân bố

Khoảng 30% thuốc gắn vào protein huyết tương. 

Chuyển hóa và thải trừ

Nửa đời thải trừ ở huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu, khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.

Cách dùng Thuốc Cardicor Mekophar 2.5

Cách dùng

Thuốc Cardicor 2.5 dùng đường uống.

Nên uống vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn, không được nhai viên thuốc.

Liều dùng

Liều lượng phải được xác định cho từng người bệnh, hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh.

Liều đề nghị:

Ðiều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực:

  • Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều đến 20 mg/ngày.
  •  Bệnh nhân co thắt phế quản: Liều hởi đầu thường dùng là 2,5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều đến 20 mg/ngày.

Ðiều trị suy tim mạn ổn định: Điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol fumarate là người bệnh bị suy tim mạn tính phải ổn định, không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần, phải được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển với liều thích hợp (hoặc với một thuốc giãn mạch khác trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển) và một thuốc lợi tiểu, và/hoặc với một digital trước khi điều trị bằng bisoprolol.

Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo hướng dẫn sau:

  • Tuần 1: 1,25 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 2: 2,5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 3: 3,75 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 4 - 7: 5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 8 - 11: 7,5 mg/lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 12 và sau đó: 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.

Lưu ý: 

  •  Liều tối đa khuyến cáo 10 mg/lần/ngày.
  •  Sau khi bắt đầu liều đầu tiên 1,25 mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
  • Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng bisoprolol fumarate là một điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột vì điều này có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần thiết ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ. 
  • Ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng phụ, nếu cần phải giảm liều từ từ, trong trường hợp cần thiết việc điều trị có thể ngừng và điều trị lại khi thích hợp. 
  • Trong thời gian điều chỉnh liều, nếu xảy ra suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều bisoprolol, hoặc xem xét ngừng điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc blốc nhĩ - thất). 

Các trường hợp đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy tim mạn kèm suy thận hay suy gan: Chưa có thông tin về dược động học của bisoprolol. Cần hết sức thận trọng khi xác định liều cho các trường hợp này.
  •  Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. 
  • Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm đầy đủ về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng Cardicor mekophar 2,5 cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các dấu hiệu quá liều gồm có: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Trường hợp nặng: Mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này. 

Khi xảy ra quá liều, phải ngừng bisoprolol và điều trị hỗ trợ:

  • Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropine. Nếu đáp ứng không đầy đủ, có thể dùng thận trọng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tác dụng làm tăng nhịp tim. 
  • Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng các thuốc làm tăng huyết áp (isoproterenol hoặc một thuốc chủ vận 0 - adrenergic). Có thể dùng glucagon tiêm tĩnh mạch. 
  • Blốc tim (độ hai hoặc ba): Theo dõi cẩn thận người bệnh và tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim nếu thích hợp.
  • Suy tim sung huyết: Dùng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng lực co cơ, thuốc giãn mach. 
  • Co thắt phế quản: Dùng thuốc giãn phế quản như isoproterenol và/hoặc aminophyline.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cardicor 2.5 Mekophar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu chảy, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi. 

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Đau khớp, giảm cảm giác, khó ngủ, nhịp tim chậm, buồn nôn, khó thở, đau ngực, phù ngoại biên.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cardicor 2.5 Mekophar chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ thất độ hai hoặc ba và nhịp tim chậm xoang (dưới 60 nhịp/phút trước khi điều trị), bệnh nút xoang.

  • Bệnh hen nặng, bệnh phổi phế quản mãn tính tắc nghẽn nặng. 

  • Hội chứng raynaud nặng.

  • U tủy thượng thận khi chưa được điều trị.

Thận trọng khi sử dụng

  • Tránh dùng thuốc trong các trường hợp suy tim xung huyết không kiểm soát được.
  • Không tự ý ngừng thuốc đột ngột vì có thể làm tăng các chứng đau thắt ngực, rối loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, phải giảm liều dần.
  • Thận trong sử dụng cho bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi, hen suyễn. 
  • Thuốc có thể che lấp các biểu hiện của hạ đường huyết như mạch nhanh và biểu hiện lâm sàng của bệnh cường tuyến giáp.
  • Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận và gan cần phải hiệu chỉnh liều bisoprolol một cách cẩn thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cardicor mekophar 2,5 có tác dụng hạ huyết áp đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, nên khả năng lái xe và điều khiển máy móc có thể bị ảnh hưởng. Cần lưu ý tình trạng này khi bắt đầu điều trị, khi có thay đổi liều cũng như khi có uống rượu.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng bisoprolol ở giai đoạn sớm của thai kỳ có liên quan đến sự chậm phát triển của thai nhi. Vì thế chỉ nên sử dụng thuộc đối với phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không phối hợp bisoprolol với các thuốc chẹn beta khác. Khi phối hợp bisoprolol với các thuốc làm tiêu hao catecholamine như reserpine hoặc guanothidine có thể gây giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Ở người bệnh được điều trị đồng thời với clonidine, nếu cần phải ngừng điều trị thì nên ngừng dùng bisoprolol nhiều ngày trước khi ngừng dùng clonidine.

Thận trọng khi sử dụng bisoprolol đồng thời với các thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhi - thật, như một số thuốc đối kháng calcium, đặc biệt thuộc các nhóm phenylalkylamine (verapamil) và benzothiazepine (diltiazem), hoặc các thuốc chống loạn nhịp như disopyramide.

Sử dụng đồng thời rifampicin làm tăng sự thanh thải chuyển hóa bisoprolol, dẫn đến rút ngắn nửa đời thải trừ của bisoprolol. Tuy vậy, thường không phải điều chỉnh liều đầu tiên.

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    Nguyên

    1 hộp bao nhiêu vậy
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn Nguyên

      Dạ sản phẩm có giá 33.000đ/ hộp

       Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0917xxxxxx

    gia bao nhieu 1hop vay ak
    23/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNQuản trị viên

      Chào bạn, 

      Dạ sản phẩm có giá 33.000đ/hộp. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!

      24/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời