Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc tiêm bột Cefovidi Vidipha điều trị các nhiễm khuẩn nặng (10 lọ)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc tiêm bột Cefovidi Vidipha điều trị các nhiễm khuẩn nặng (10 lọ)

005031540 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Bột pha tiêm

Quy cách

Hộp 10 Lọ

Thành phần

Cefotaxim

Nhà sản xuất

VIDIPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-31975-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Cefovidi là sản phẩm của Vidipha, có thành phần chính là Cefotaxim. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim; điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc tiêm bột Cefovidi là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm bột Cefovidi

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefotaxim

1g

Công dụng của Thuốc tiêm bột Cefovidi

Chỉ định

Thuốc Cefovidi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim như: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt kể cả mổ nội soi, mổ lấy thai.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn beta-lactam, cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DA10.

Cơ chế tác dụng: Cefotaxim có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều các protein gắn penicillin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn và do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào. Các kháng sinh trong nhóm đều có phổ kháng khuẩn tương tự nhau, tuy nhiên mỗi thuốc lại khác nhau về tác dụng riêng lên một số vi khuẩn nhất định. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các cephalosporin thuộc thế hệ 1. Tuy vậy, nhiều streptococci còn rất nhạy cảm với cefotaxim. Desacetylcefotaxim là chất chuyển hóa có hoạt tính của cefotaxim có thể cộng thêm hoặc hiệp đồng tác dụng trên một số vi khuẩn.

Các vi khuẩn thường nhạy cảm với cefotaxim: Enterobacter spp., E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P.vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumonia, K.oxytoca, Morganella morganii, các chủng Streptococcus, các chủng Staphylococcus, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Pasteurella multocida, Aeromonas hydrophilia, Corynebacterium diphteriae.

Ở Việt Nam, đã thấy Enterobacter aerogenes, Salmonella typhi, H.influenzae, Klebsiella spp. kháng cefotaxim. Cần sử dụng cefotaxim một cách thận trọng và hạn chế để ngăn ngừa xu hướng kháng thuốc của các vi khuẩn đối với cefotaxim, cũng như với các kháng sinh khác đang tăng lên.

Dược động học

Thuốc được hấp thu rất nhanh sau khi tiêm bắp. Sau khi tiêm bắp 30 phút liều 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình tương ứng là 20 mcg/ml. Ngay sau khi tiêm tĩnh mạch 1g cefotaxim, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt 102 mcg/ml. Thời gian bán thải của cefotaxim trong huyết tương khoảng 1 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc nhất là của desacetylcefotaxi kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này. Không cần điều chỉnh liều lượng ở người bệnh bị bệnh gan. Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có nồng độ thấp trong sữa mẹ.

Ở gan, cefotaxim chuyển hóa một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác. Thuốc đào thải chủ yếu qua thận (trong vòng 24 giờ, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được thấy trong nước tiểu), khoảng 20% đào thải ở dạng chất chuyển hóa desacetyl. Cefotaxim và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và khoảng 20% liều tìm thấy ở phân. Probenecid làm chậm quá trình đào thải, nên nồng độ của cefotaxim và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Có thể làm giảm nồng độ thuốc bằng lọc máu.

Cách dùng Thuốc tiêm bột Cefovidi

Cách dùng

Tiêm bắp sâu.

Tiêm tĩnh mạch chậm 3 - 5 phút.

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 20 - 60 phút.

Dùng các dung dịch sau để pha dịch tiêm, tiêm truyền: Nước vô khuẩn để tiêm, natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose và natri clorid, Ringer lactat hay 1 dịch truyền tĩnh mạch có pH = 5 - 7.

Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.

Không được trộn lẫn với các kháng sinh khác trong cùng 1 bơm tiêm hay bộ dụng truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Thông thường: 2 - 6g/ngày, chia 2 - 3 lần. Trường hợp nặng có thể tăng đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch 3 - 6 lần. Nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa): Trên 6g/ngày.

Trẻ em: 100 - 150mg/kg thể trọng/ngày (trẻ sơ sinh: 50mg/kg), chia 2 - 4 lần. Nếu cần có thể tăng đến 200mg/kg (trẻ sơ sinh 100 - 150mg/kg).

Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút): giảm liều một nửa sau liều tấn công ban đầu, giữ nguyên số lần dùng trong ngày, liều tối đa 2g/ ngày.

Bệnh lậu: dùng liều duy nhất 1g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ: Tiêm 1g trước khi phẫu thuật từ 30 - 90 phút. Mổ đẻ: tiêm tĩnh mạch người mẹ sau khi kẹp cuống nhau; sau 6 - 12 giờ tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp hay tĩnh mạch.

Thời gian điều trị: Dùng tiếp 3 - 4 ngày sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc chắc chắn đã diệt hết vi khuẩn.

Đối với nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A: Dùng ít nhất 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng: Có khi trong nhiều tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. difficile (ví dụ như metronidazol, vancomycin).

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều: Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay cefotaxim và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ cefotaxim trong máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefovidi có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp: (1/100< ADR <1/10)

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, viêm ruột kết.
  • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
  • Da: Ngứa, phát ban.

Ít gặp: (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp...

Hiếm gặp: (1/10000 < ADR < 1000)

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn.
  • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng màng giả hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile.
  • Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefovidi chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với cefotaxim hoặc cephalosporin khác.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Có dị ứng chéo giữa penicilin và cephalosporin trong 5 - 10% trường hợp, phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.

Theo dõi kiểm tra chức năng thận nếu dùng đồng thời với thuốc gây độc với thận (ví dụ: Các aminoglycosid). Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Giảm liều đối với người bệnh suy thận nặng.

Dùng thuốc dài ngày có thể bị bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, kể cả bị tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile và viêm kết tràng màng giả.

Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật; đặc biệt ở người bệnh suy thận mà không giảm liều, do tăng nguy cơ co giật.

Nếu co giật xảy ra trong khi điều trị với cefotaxim thì phải ngừng dùng thuốc và cần có chỉ định điều trị chống co giật.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, co giật.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Không nhận thấy tác dụng gây quái thai trong động vật thí nghiệm. Tuy nhiên tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Chỉ dùng cefotaxim cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Có thể dùng cefotaxim với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa, nổi ban. Cần thận trọng, tốt nhất là tránh dùng.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ có tổn thương thận khi dùng phối hợp với colistin.

Dùng đồng thời với azlocilin ở người bị suy thận: có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.

Giảm độ thanh thải cefotaxim khi dùng chung với các ureido - penicilin (azlocilin hay mezlocilin), phải giảm liều cefotaxim nếu dùng chung.

Tăng tác dụng độc với thận của cyclosporin khi dùng chung.

Dùng đồng thời aminoglycosid có thể gây tăng nguy cơ độc đối với thận trong quá trình điều trị.

Probenecid làm giảm độ thanh thải cefotaxim.

Hoạt lực của cefotaxim có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây uric niệu.

Cefotaxim có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn.

Tương kỵ của thuốc:

Cefotaxim không tương hợp với các dung dịch kiềm như dung dịch natri bicarbonat.

Tiêm cefotaxim riêng rẽ, không tiêm cùng với aminoglycosid hay metronidazol.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • A

    chị hải anh

    đây có phải loại có nước cất không ?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào chị Hải Anh,
      Dạ đây là thuốc tiêm kháng sinh, thuốc kê toa, có thành phần chính là Cefotaxim ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!


      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    Chế Nhàn

    1h bn
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn Chế Nhàn,
      Dạ sản phẩm có giá 88,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời