Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)
Thương hiệu: Pharbaco

Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, viêm họng, viêm amidan (21 gói x 0.5g)

005027150 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Cốm pha hỗn dịch uống

Quy cách

Hộp 21 Gói x .

Thành phần

Nhà sản xuất

PHARBACO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-33587-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I (Pharbaco) có thành phần chính là Cephalosporin dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, điều trị viêm họng và viêm amidan, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefditoren

50mg

Công dụng của Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven

Chỉ định

Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 dùng điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm, các chủng Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Staphylococcus pyogenes nhạy cảm.

Điều trị viêm họng và viêm amidan do các chủng Streptococcus pyogenes (liên cầu β tan máu nhóm A) nhạy cảm. Mặc dù cefditoren có tác dụng tiêu diệt Streptococcus pyogenes vùng mũi họng, nhưng tác dụng của thuốc trong dự phòng thấp khớp vẫn còn đang được xem xét.

Điều trị đợt cấp của viêm phế quản mạn tính mức độ nhẹ và vừa gây ra bởi các chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase).

Điều trị các trường hợp viêm phổi mắc phải tại cộng đồng gây ra bởi các chủng Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng có tiết β-lactamase).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DD16.

Cefditoren pivoxil là một kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 được sử dụng theo đường uống dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính hoặc đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicillin, Moraxella catarrhalis, viêm họng (Streptococcus pyogenes), nhiễm trùng da và tổ chức dưới da không biến chứng (Staphylococcus aureus không có đa kháng, Streptococcus pyogenes).

Cefditoren bền vững với nhiều loại ß-lactamase (bao gồm penicillinase và một số cephalosporinase) do các vi khuẩn Gram âm và Gram dương sinh ra. Tương tự như các cephalosphorin thế hệ 3 hiện nay (cefdinir, cefixim, ceftibuten, cefpodoxim) cefditoren có phổ kháng các vi khuẩn Gram âm rộng hơn so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai. Hơn nữa, cefditoren tác dụng với các vi khuẩn Gram dương tốt hơn so với các cephalosporin thế hệ thứ 3 khác vì cấu trúc cefditoren có nhóm methylthiazolyl, trong khi các cephalosporin thế hệ thứ ba khác không có.

Cơ chế tác dụng của cefditoren pivoxil tương tự như các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefditoren pivoxil là một tiền dược (prodrug) có rất ít tác dụng kháng khuẩn. Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase để giải phóng thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Cefditoren có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (penicillin-binding protein-PBPs) làm ức chế bước cuối cùng chuyển acid amin giữa các chuỗi peptid của tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn bị ly giải do hoạt tính của các enzym autolysin và murein hydrolase.

Dược động học

Cefditoren pivoxil được hấp thu theo đường tiêu hóa và bị thủy phân bởi các esterase thành cefditoren có hoạt tính và pivalat vào trong máu. Khi uống lúc đói liều 200 mg cefditoren, nồng độ cao nhất đạt được trong huyết tương khoảng 1,8 microgam/ml sau khi uống 1,5 đến 3 giờ.

Sinh khả dụng khi uống lúc đói đạt được khoảng 14% và tăng lên nếu uống cùng bữa ăn có nhiều mỡ.

Tỷ lệ gắn với protein huyết tương của cefditoren là 88%.Thể tích phân bố 9,3 ±1,6 lít.

Cefditoren không bị chuyển hóa nhiều và bài tiết chính qua nước tiểu dưới dạng không đổi bằng lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thuốc có thể được thải trừ bằng lọc máu ngoài thận.

Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1,6 giờ và kéo dài hơn ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

Pivalat được hình thành do quá trình thủy phân cefditoren pivoxil sẽ kết hợp với carnitin trong máu tạo thành pivaloylcarnitin và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

Cách dùng Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven

Cách dùng

Thuốc Cefriven 50 dùng đường uống, pha cốm thuốc trong gói với một lượng nước vừa đủ, khuấy cho thuốc phân tán đều trong nước (thành hỗn dịch đục) rồi uống ngay. Uống thuốc cùng với bữa ăn nhằm làm tăng hấp thu thuốc vào máu.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 9 – 18 mg (hoạt lực)/kg chia làm 2 hoặc 3 lần sử dụng/ngày, sau bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa vào độ tuổi và tình trạng của bệnh nhân.

Trẻ em có cân nặng từ 6 - 10kg: 50mg (hoạt lực) x 2 lần/ngày (liều dùng hàng ngày: 100 mg).

Trẻ em có cân nặng từ 10 - 20kg: 50 mg (hoạt lực) x 3 lần/ngày (liều dùng hàng ngày: 150 mg).

Trẻ em có cân nặng > 20 kg và người lớn: 100 mg (hoạt lực) x3 lần/ngày.

Liều ở người bệnh suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều nếu bệnh nhân suy thận nhẹ (Clcr 50 - 80 ml/phút), khuyến cáo chỉ dùng tối đa 200 mg/lần, 2 lần/ngày cho những bệnh nhân suy thận vừa (CIcr 30 - 49 ml/phút) và 200 mg/lần, 1 lần 1 ngày cho người bệnh suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút). Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối chưa xác định được liều phù hợp.

Liều ở bệnh nhân suy gan: Khuyến cáo không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ và vừa. Chưa có thông tin về dược động học của cefditoren ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Người già: Không có khuyến cáo đặc biệt về liều nếu người bệnh có chức năng thận bình thường.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng quá liều cefditoren pivoxil trên người. Các triệu chứng của quá liều kháng sinh nhóm β-lactam gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. Thẩm tách máu có thể hỗ trợ trong việc loại bỏ cefditoren khỏi cơ thể, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương (giảm 30% nồng độ trong huyết tương sau 4 giờ thẩm tách máu). Điều trị triệu chứng quá liều và sử dụng các biện pháp hỗ trợ nếu cần thiết.

Những nghiên cứu về độc tính cấp trên động vật, sử dụng cefditoren pivoxil với liều uống giới hạn 5.100 mg/kg ở chuột và 2.000 mg/kg ở chó không thấy ảnh hưởng đến sức khỏe. Đã quan sát thấy một số triệu chứng nhất định như tiêu chảy và phân mềm kéo dài trong một vài ngày trên một vài động vật, giống như tác dụng phụ thường thấy của đa số các loại kháng sinh do ức chế hệ vi khuẩn đường ruột.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Giống như tất cả các loại thuốc khác, Cefriven 50 có thể có một số tác dụng phụ, mặc dù không phải xảy ra với tất cả mọi người.

Các tác dụng phụ rất thường gặp (ADR ≥ 1/10 người)

  • Tiêu chảy (11 – 15%).

Các tác dụng phụ thường gặp(1/100 < ADR < 1/10 người)

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu (2 - 3%).
  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose máu (1 - 2%).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn (4 -6%), đau bụng (2%), chán ăn (1 - 2%), nôn (1%).
  • Sinh dục: Viêm âm đạo (3 - 6%).
  • Huyết học: Giảm hematocrit (2%).
  • Thận: Đái máu (3%), bạch cầu niệu (2%).

Các tác dụng phụ hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000 người)

(Các tác dụng phụ này là hiếm gặp nhưng quan trọng hoặc gây đe dọa tính mạng).

Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci máu, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Phương pháp xử trí một số ADR như sau:

Nếu có viêm đại tràng giả mạc hoặc tiêu chảy do Clostridium difficile, thường phải ngưng kháng sinh. Có trường hợp chỉ cần ngừng kháng sinh là hết triệu chứng. Những trường hợp tiêu chảy vừa và nặng cần phải truyền dịch, điện giải, bổ sung protein, kháng sinh có tác dụng với Clostridium difficile (như metronidazol uống hoặc vancomycin). Trường hợp cần thiết phải phẫu thuật cắt đại tràng.

Nếu có quá mẫn do cefditoren, cần ngừng cefditoren và điều trị triệu chứng phù hợp.

Giảm tác dụng của prothrombin có thể xảy ra với những đối tượng có nguy cơ (người bệnh suy thận, suy gan, dinh dưỡng kém, sử dụng kháng sinh kéo dài, điều trị dài hạn với thuốc chống đông), những trường hợp này phải theo dõi thời gian đông máu và bổ sung vitamin K.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefriven 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với cefditoren, các cephalosporin khác và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu hụt carnitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.

Thận trọng khi sử dụng

Điều trị bằng kháng sinh bao gồm cả cefditoren có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh ở đại tràng, làm cho Clostridium difficile phát triển quá mức. Tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc có thể ở mức độ từ nhẹ đến nguy kịch. Các siêu độc tố do Clostridium difficile tiết ra gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong do kháng kháng sinh và phải cắt bỏ đại tràng. Cần theo dõi biểu hiện này trong quá trình điều trị.

Cần theo dõi và phát hiện các biểu hiện quá mẫn khi dùng cefditoren. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (đặc biệt là những trường hợp quá mẫn biểu hiện qua trung gian IgE như phản vệ, mày đay), bệnh nhân kém ăn uống hoặc những người đang được nuôi dưỡng ngoài đường ruột và bệnh nhân có sức khỏe kém (bệnh nhân cần phải được theo dõi cẩn thận do có thể xảy ra thiếu hụt vitamin K).

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có tiền sử co giật, nếu trong trường hợp có kèm theo suy thận, nguy cơ co giật tăng cao.

Sử dụng thận trọng cho những tường hợp suy gan, suy thận, hiệu chỉnh liều nếu người bệnh suy thận nặng.

Đối với người bệnh thiếu hụt carnitin, không sử dụng cefditoren kéo dài do cefditoren gây tăng đào thải carnitin.

Do cefditoren có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng ở những người bệnh có rối loạn chảy máu.

Theo nguyên tắc chung, để ngăn chặn sự xuất hiện của các vi sinh vật kháng thuốc, sau khi xác định tính nhạy cảm của vi sinh vật với thuốc, thời gian dùng thuốc nên được giới hạn trong khoảng thời gian tối thiểu cần thiết để điều trị tình trạng của bệnh nhân.

Trẻ em: Độ an toàn của cefditoren pivoxil ở trẻ nhẹ cân, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ chưa được xác định.

Người già:

Tỷ lệ xảy ra tác dụng phụ ở người già không khác so với những người trưởng thành. Tuy nhiên, người già thường có chức năng sinh lý giảm, do đó cần sử dụng thuốc thận trọng.

Lưu ý hai điểm:

  • Liều dùng và khoảng cách giữa các liều nên được điều chỉnh theo tình trạng của bệnh nhân.
  • Sự đào thải thuốc bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Do đó, nồng độ thuốc trong huyết thanh cao có thể kéo dài ở người già.

Giống như các thuốc tương tự khác, đã có báo cáo nguy cơ chảy máu do thiếu hụt vitamin K ở người già.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên động vật không thấy các phản ứng bất lợi đối với thai nhi. Độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được công bố. Ngoài ra giảm carnitin trong huyết tương ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai kỳ đã được báo cáo, cũng như ở trẻ sơ sinh của những bà mẹ này. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt quá nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.

Phụ nữ cho con bú

Thuốc phân bố được vào sữa mẹ, vì vậy sử dụng thận trọng với những phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn các thuốc khác đang sử dụng hoặc sử dụng gần đây, kể cả các thuốc không kê đơn.

Tăng tác dụng/độc tính: Probenecid làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương do đó làm tăng tác dụng/độc tính của cefditoren.

Giảm tác dụng: Các antacid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H2 làm giảm hấp thu cefditoren, vì vậy làm giảm tác dụng/độc tính của cefditoren.

Tương tác thức ăn: Thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều mỡ có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa.

Tương tác về xét nghiệm: Có thể gây ra phản ứng Coombs trực tiếp dương tính, test ferricyanid âm tính giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

  • Nửa đời thải trừ của thuốc Cefriven 50 là bao lâu?

  • Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 có gây tương tác khi làm xét nghiệm hay không?

  • Cách dùng cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 như thế nào?

  • Cốm pha hỗn dịch uống Cefriven 50 có dùng được cho trẻ em hay không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TL

    Đinh T Lụa

    e xin giá
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoDược sĩ

      Chào bạn Đinh T Lụa,

      Dạ sản phẩm có giá 420,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời