Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Ceftikas 200mg US Pharma điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Usp

Thuốc Ceftikas 200mg US Pharma điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (2 vỉ x 10 viên)

000299640 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm kiềm hô hấp

Chống chỉ định

Mang thai, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Mỹ

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH US PHARMA USA

Số đăng ký

VD-20677-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Ceftikas do Công ty TNHH US Pharma USA sản xuất, có thành phần chính là cefpodoxim 200mg. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu cấp ở vi khuẩn còn nhạy cảm.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ceftikas 200mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ceftikas 200mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefpodoxime

200mg

Công dụng của Thuốc Ceftikas 200mg

Chỉ định

Thuốc Ceftikas được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cộng đồng do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh β - lactamase), đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis không sinh β - lactamase.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên nhẹ và vừa (đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes (thay thế cho thuốc đầu tay là penicillin).
  • Điều trị viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh β - lactamase), M. catarrhalis.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus.
  • Liều duy nhất 200 mg để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ; bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có hoặc không tạo penicillinase và Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, cefpodoxim có độ bền cao trước các β - lactamase do các vi khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.

Về nguyên tắc, cefpodoxim có hoạt lực với cầu khuẩn gram dương như phế cầu (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu (Streptococcus) nhóm A,B,C, G và các tụ cầu Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo β - lactamase. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu kháng isoxazolyl - penicillin do thay đổi protein gắn penicillin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicillin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang gia tăng ở Việt Nam.

Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn gram âm, các trực khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli, Klebsiella, Proteus mirabilisCitrobacter. Tuy nhiên ở Việt Nam, các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ khiến điều trị thất bại.

Ngược lại với các cephalosporin uống khác, cefpodoxim bền với β - lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis Neisseria sinh ra. Tuy vậy, điều này cũng chưa được nghiên cứu kỹ ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn hoạt lực của các cephalosporin đường uống khác đến mức nào cũng chưa rõ.

Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcescensClostridium perfringens. Các khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.

Các tụ cầu vàng kháng methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, ChlamydiaLegionella pneumophila thường kháng hoàn toàn các cephalosporin.

Dược động học

Hấp thu

Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống 1 liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình lần lượt là 1,4 μg/ml, 2,3 μg/ml, 3,9 μg/ml ở các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.

Phân bố

Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu (có thể tại thành ruột) thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.

Thải trừ

Thuốc được thải trừ dưới dạng thay đổi qua lọc cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Cách dùng Thuốc Ceftikas 200mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp cộng đồng nhẹ đến vừa: Liều thường dùng là 200mg mỗi 12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày.

Viêm họng, viêm amidan nhẹ đến vừa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 đến 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là 400mg mỗi 12 giờ, trong 7 đến 14 ngày.

Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo uống doxycyclin để phòng nhiễm Chlamydia.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp ở trẻ từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg (tối đa 400mg) x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Viêm phế quản/viêm amidan nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5 đến 10 ngày.

Các bệnh nhiễm khuẩn khác:

  • Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng
  • Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: 40mg/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 3 đến 8 tuổi: 80mg/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều theo mức độ suy thận.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, không thẩm tách máu: Liều thường dùng, uống 24 giờ/lần.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu: Liều thường dùng, 3 lần/tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo.

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

Xử trí: Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng do quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận suy giảm.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ceftikas, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chung: Đau đầu.
  • Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng.
  • Gan: Rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ceftikas chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với các cephalosporin.

  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.

Thận trọng với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy, các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim qua được sữa mẹ với nồng độ thấp. Dù vậy, vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.

Tương tác thuốc

Hấp thu cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid, vì vậy tránh dùng cefpodoxim cùng với thuốc kháng acid.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)