Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Quinolon
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)
Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)
Thương hiệu: Fresenius Kabi

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg Fresenius Kabi điều trị nhiễm khuẩn, viêm đường tiết niệu (100ml)

000331970 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Quinolon

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm truyền

Quy cách

Chai

Thành phần

Nhà sản xuất

FRESENIUS KABI

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Số đăng ký

VD-20943-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Ciprofloxacin Kabi là sản phẩm của Fresenius Kabi, có thành phần chính Ciprofloxacin. Đây là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin, nhiễm khuẩn nặng mà kháng sinh thông thường không có tác dụng như viêm đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương tuỷ.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Thành phần cho 100ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ciprofloxacin

200mg

Công dụng của Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Chỉ định

Thuốc Ciprofloxacin Kabin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin.
  • Các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng; viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương tuỷ; viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Dược lực học

Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolone, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzyme DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác(aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicillin…) và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinilon.

Phổ kháng khuẩn: Trong số các vi khuẩn hiếu khí Gram (-), ciprofloxacin có thể tác dụng in vitro với các Enterobacferiaceae, bao gồm Escherichia coli and Citrobacter, Enterobacter, Klebsiella, Proteus, Providencia, Salmonella, Serratia, Shigella, và Yersinia. Thuốc này cũng thể hiện hoạt tính với Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae. H. influenza, Moraxella catarhalis (Branhamella catarrhalis), và N. meningiftidis cũng là các chủng nhạy cảm. Các vi khuẩn Gram (-) hiếu khí khác được báo cáo là nhạy cảm với ciprofloxacin bao gồm Gardnerrella vaginalis, Helicobacter pylori, Legionella.

Trong số các vi khuẩn Gram (+) hiếu khí, ciprofloxacin có tác dụng với staphylococci, kể cả các chủng tiết penicillinase và chủng không tiết penicilinase, và một số chủng Staphylococcus aureus kháng methicillin (MRSA). Streptococci, đặc biệt là Streptococcus pneumonia và enterococci, kém nhạy cảm hơn với ciprofloxacin. Các vi khuẩn Gram (+) khác nhạy cảm với ciprofloxacin in vitro là các chủng Bacillus; với các chủng Corynebacterium thì hoạt lực có thể biến đổi.

Đa số các vi khuẩn kỵ khí đề kháng với ciprofloxacin, kể cả Bacteroides fragilis và clostridium difficile.

Ciprofloxacin cũng có tác dụng với mycobacteria, các mycoplasma, các rickettsia, Chlamydia trachomatis, và Ureaplasma urealyticum.

Miễn dịch mắc phải: Các chủng kháng thuốc, đặc biệt là các chủng MRSA, Ps. Aeruginosa, E. coli, Klebsiella pneumonia, C.jejuni, N. gonorrhoeae, va Str. Pneumonia đã xuất hiện trong quá trình điều trị với ciprofloxacin mặc dù các loại hình kháng thuốc rất khác nhau tùy theo địa lý. Đề kháng với ciprofloxacin chủ yếu là qua trung gian chromosome mặc dù cũng có đề kháng qua trung gian huyết tương.

Dược động học

Ciprofloxacin hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200mg là 3-4 mg/lít. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 đến 4,5 giờ. Thuốc được phân bố rộng, dễ thấm vào mô. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Đào thải dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu (75%) và theo phân (15%). 

Cách dùng Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Người lớn: Thời gian truyền tĩnh mạch trong 60 phút:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 200mg-400mg/ lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 400mg / lần x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.
  • Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, điều trị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giảm miễn dịch): 400mg/ lần x 2-3 lần/ ngày.

Trẻ em và trẻ vị thành niên: Tiêm truyền tĩnh mạch 5-10mg/kg/ngày chia 2-3 lần. Thời gian truyền tĩnh mạch từ 30-60 phút

Với bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều ciprofloxacin cho bệnh nhân trưởng thành suy thận bằng cách giảm tổng liều hàng ngày và/hoặc bằng cách tăng khoảng cách giữa các liều dùng tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng (truyền tĩnh mạch) gợi ý
30-50Liều thông thường
5-29Tới 400 mg mỗi 18-24 giờ
Bệnh nhân thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụngTới 400 mg mỗi 24 giờ, sau khi thẩm phân

Thời gian điều trị Ciprofloxacin tuỳ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sàng và vi sinh vật của người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điều trị thường là 1-3 tuần, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phải điều trị dài ngày hơn.

Điều trị Ciprofloxacin có thể cần phải tiếp tục trong 4-6 tuần hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuẩn thường điều trị trong 3-7 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của bác sĩ.

Trong trường hợp quá liều lớn, ngoài các biện pháp cấp cứu thông thường, nên giám sát chức năng thận, bao gồm pH nước tiểu và sự acid hóa nếu cần, để đề phòng tinh thể niệu. Bệnh nhân cần được bù đủ nước và trong trường hợp thận bị hư hại do thiểu niệu quá lâu, có thể cần thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Tim - mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, phù niêm, ngất, nóng bừng mặt và vã mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Kích động.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
  • Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
  • Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
  • Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
  • Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
  • Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm giác ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm tuỵ và khó nuốt.
  • Da: Hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da.
  • Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
  • Tiết niệu - sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vào, tránh làm nước tiểu quá kiềm.

Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dài trong và sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng ở ruột (viêm đại tràng màng giả) cần ngừng ciprofloxacin và thay bằng một kháng sinh khác thích hợp (ví dụ vancomycin)

Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về tác dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ này thường nhẹ hoặc vừa và sẽ mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacin.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ciprofloxacin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác. Không được dùng Ciprofloxacin cho phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan hay chức năng thận, thiếu G6DP, bệnh nhược cơ.
  • Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
  • Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
  • Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ và vận hành máy móc.
  • Hạn chế dùng Ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng Ciprofloxacin cho người cho con bú. Nếu mẹ buộc phải dùng Ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.

Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Các floroquinolon, bao gồm ciprofloxacin ức chế hệ enzyme cytochrome P450 CYP1A2 và có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chuyển hóa qua hệ enzyme này như clozapine, ropinirol, theophylin, và tizanidin. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ciprofloxacin và tizanidin, khi sử dụng đồng thời với theophylin phải giảm liều theophylin và kiểm soát nồng độ trong huyết thanh. Clozapin hay ropinizol có thể sử dụng đồng thời với ciprofloxacin nhưng phải giám sát các biểu hiện lâm sàng kèm theo hiệu chỉnh liều nếu cần.

Ciprofloxacin đã được báo cáo là làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường dùng đường uống glibenclamid. Hạ đường huyết nặng, đôi khi gây tử vong đã xảy ra trên bệnh nhân dùng đồng thời với glibenclamid. Ciprofloxacin có thể ức chế sự bài tiết ở ống thận và làm tăng độc tính của methotrexate.

Một số floroquinolon có khả năng kéo dài khoảng QT và do đó tránh dùng cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống loại nhịp như quinidine, procainamide hay amiodaron và sotalol. Ngoài ra, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác cũng có tác dụng này (như kháng histamin astemizol và terfenadin, cisapride, erythromycin, pentamidin, phenothiazine hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng).

Dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ làm tăng tác dụng phụ của Ciprofloxacin.

Độ hấp thu Ciprofloxacin có thể bị giảm đi 1⁄2 nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bào (Cyclophosphamid, Vincristin, Doxorubicin, Cytosine, Arabinosid, Mitozantron).

Ciprofloxacin và ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm tra creatinin huyết thanh mỗi tuần 2 lần.

Probenecid làm giảm mức lọc cầu thận và giảm bài tiết ở ống thận, do đó làm giảm đào thải thuốc qua nước tiểu.

Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh đóng băng.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Nên bảo quản Ciprofloxacin Kabi 200mg ở nhiệt độ bao nhiêu?

    Nên bảo quản Ciprofloxacin Kabi 200mg ở nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C, tránh đóng băng.

  • Bệnh nhân suy thận cùng dùng Ciprofloxacin Kabi 200mg có cần điều chỉnh liều không?

    Nên giảm liều Ciprofloxacin Kabi cho bệnh nhân trưởng thành suy thận bằng cách giảm tổng liều hàng ngày và/hoặc bằng cách tăng khoảng cách giữa các liều dùng tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin (CC) của bệnh nhân.

  • Thời gian bán thải cuối cùng của Ciprofloxacin Kabi 200mg là bao lâu?

    Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg có nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 đến 4,5 giờ. Thuốc được phân bố rộng, dễ thấm vào mô. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ. Đào thải dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu (75%) và theo phân (15%).

  • Ciprofloxacin Kabi 200mg có tác dụng kháng vi khuẩn như thế nào?

    Ciprofloxacin Kabi 200mg do ức chế enzyme DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng từ đó có tác dụng kháng vi khuẩn điều trị nhiễm khuẩn.

  • Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Ciprofloxacin Kabi 200mg được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng mà các kháng sinh thông thường không tác dụng, viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm tuyến tiền liệt, viêm xương tuỷ, viêm ruột vi khuẩn nặng, nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện, nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • HA

    Chị Hoàng Anh

    bn tiền ạ
    14 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhQuản trị viên

      Chào chị Hoàng Anh,

      Dạ sản phẩm có giá 32.000đ/chai.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      14 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • HA

      Chị Hoàng Anh

      còn hàng k ạ
      10 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào chị Hoàng Anh,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      10 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời