Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin
Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa (2 vỉ x 14 viên)
Thương hiệu: Getz

Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg Getz điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa (2 vỉ x 14 viên)

000298950 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ PHARM (PVT)., LTD - ẤN ĐỘ

Số đăng ký

VN-16761-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Co-Trupril của Công ty Getz Pharm (pvt).,Ltd - Ấn Độ, chứa thành phần chính là Lisinopril và Hydrochlorothiazide. Đây là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.

Co-Trupril được bào chế ở dạng viên nén, hình tròn, màu trắng, hộp chứa 2 vỉ x 14 viên. Mỗi viên chứa 20mg Lisinopril và 12,5mg Hydrochlorothiazide.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lisinopril

20mg

Hydrochlorothiazide

12.5mg

Công dụng của Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg

Chỉ định

Co-Trupril (Lisinopril/ Hydrochlorothiazide) được chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liệu pháp đơn trị.

Dược lực học

Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu, làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, tăng sự tiết aldosterone và giảm kali trong huyết tương. Dùng Lisinopril ức chế hệ thống Renin-angiotensinaldosterone và có khuynh hướng làm đảo nghịch sự mất kali do thuốc lợi tiểu. Dùng đồng thời Lisinopril và Hydrochlorothiazide không hoặc ít ảnh hưởng đến sinh khả dụng của từng thuốc. Viên thuốc phối hợp 2 thành phần thì có tương đương sinh học như dùng đồng thời 2 thành phần riêng lẻ.

Cơ chế tác động

Lisinopril

Cơ chế làm giảm huyết áp của Lisinopril chủ yếu là ức chế hệ thống Rennin-angiotensin-aldosterone. Lisinopril làm hạ huyết áp ngay cả ở bệnh nhân tăng huyết áp do rennin thấp.

Hydrochlorothiazide 

Cơ chế tác động điều trị tăng huyết áp của các Thiazide chưa được biết. Thiazide thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu và điều trị tăng huyết áp. Các Thiazide ảnh hưởng đến các cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở ống thận, trực tiếp làm tăng bài tiết natri và clorua với số lượng tương đương. Hoạt tính lợi tiểu của Hydrochlorothiazide gián tiếp làm giảm thể tích huyết tương, gây tăng hoạt tính của renin trong huyết tương, tăng tiết aldosterone, tăng thải kali qua nước tiểu, và giảm kali huyết thanh. Hệ Renin-aldosterone được điều khiển bởi angiotensin II, vì vậy phối hợp với một chất đối kháng thụ thể angiotensin II có xu hướng gây đảo ngược sự mất kali do các thuốc lợi tiểu.

Dược động học

Lisinopril

Hấp thu

Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn khi dùng bằng đường uống. Độ hấp thu trung bình của Lisinopril xấp xỉ 25%, với sự biến thiên giữa các bệnh nhân khoảng 6 - 60%. 

Phân bố

Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt đến sau 7 giờ. Lisinopril đã được báo cáo không gắn kết với các protein trong huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. 

Thải trừ

Thời gian bán hủy có hiệu quả do tích luỹ thuốc là 12 giờ ở những người có chức năng thận bình thường.

Hydrochlorothiazide

Hấp thu

Hydrochlorothiazide hấp thu khá nhanh qua đường tiêu hoá. 

Phân bố

Khả dụng sinh học khoảng 65% đến 70%, Hydrochlorothiazide đi qua nhau thai và phân bố vào sữa.

Chuyển hóa

Thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. 

Thải trừ

Thời gian bán huỷ trong huyết tương được ghi nhận là thay đổi từ 5 đến 15 giờ va có sự ưu tiên gắn kết với hồng cầu.

Cách dùng Thuốc Co-Trupril 20mg/12.5mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thường dùng của Co-Trupril là 1 viên x 1 lần/ngày, nên uống cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu hiệu quả điều trị không như mong muốn trong thời gian từ 2 - 4 tuần ở liều này, có thể tăng lên 2 viên x 1 lần/ngày. 

Trường hợp suy thận

Có thể sử dụng Co-Trupril cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 30 và dưới 80ml/phút nhưng chỉ sau khi đánh giá hàm lượng thuốc trong máu. 

Những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu trước đó: Ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Co-Trupril (Lisinopril/ Hydrochlorothiazide). Nếu không thì có thể bắt đầu sử dụng đơn trị Lisinopril với liều 2,5mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin phù hợp về việc điều trị quá liều Co-Trupril (Lisinopril/ Hydrochlorothiazide). Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên ngưng điều trị với Co-Trupril (Lisinopril + Hydrochlorothiazide) thuốc và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. 

Các biện pháp được đề nghị bao gồm gây nôn hoặc rửa dạ dày, và cải thiện tình trạng mất nước, mất cân bằng điện giải và hạ huyết áp do việc dùng thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Co-Trupril, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Lisinopril/Hydrochlorothiazide thường dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua và trong hầu hết các trường hợp không cần thiết phải ngưng điều trị.

Thường gặp

  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

  • Hô hấp: Ho khan.

  • Tim mạch: Hạ huyết áp bao gồm hạ huyết áp thế đứng.

  • Khác: Giảm nhẹ Hemoglobin và thể tích huyết cầu đặc.

Ít xảy ra hơn

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.

  • Da: Phát ban.

  • Khác: Khô miệng, thống phong, đánh trống ngực, nặng ngực, chuột rút, mệt mỏi, dị cảm, suy nhược và bất lực. Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, tăng hoặc giảm kali huyết.

Hiếm gặp

Viêm tụy, mất bạch cầu hạt, tăng men gan hoặc tăng bilirubin huyết thanh.

Các xét nghiệm

Tăng nhẹ thoáng qua urê, nitrogen máu, creatinin huyết thanh đã được ghi nhận ở những bệnh nhân không có dấu hiệu suy thận trước đó. 

Sự ức chế tủy xương, biểu hiện là thiếu máu hoặc giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu đã được ghi nhận. 

Quá mẫn/Phù thần kinh mạch

  • Phù thần kinh mạch trên mặt, tứ chi, môi, thanh môn lưỡi và/hoặc thanh quản đã được báo cáo nhưng rất ít. 

  • Một số trường hợp rất hiếm có báo cáo phù mạch tiêu hoá. Một triệu chứng phức hợp đã được báo cáo bao gồm một hoặc nhiều những triệu chứng sau: Sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu nói chung, phát ban, nhạy cảm với ánh sáng hoặc những biểu hiện trên da khác. 

  • Ngoài ra còn có thể xuất hiện những tác dụng phụ khác gây ra do riêng mỗi hoạt chất. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc và ở bệnh nhân có tiền sử phù thần kinh mạch liên quan đến việc trước đây có điều trị với chất ức chế men chuyển angiotensin, những bệnh nhân bị bệnh do di truyền hay bị phù mạch tự phát. 

Bệnh nhân quá mẫn với những dẫn xuất sulfonamide khác.

Chống chỉ định Lisinopril/Hydrochlorothiazide ở bệnh nhân vô niệu.

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, phải ngưng ngay thuốc nếu như nghi ngờ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/dịch: 

  • Tương tự như những liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân khi sử dụng Lisinopril/ Hydrochlorothiazide. 

  • Những bệnh nhân này nên được kiểm tra định kỳ điện giải huyết thanh tại những thời điểm thích hợp.

  • Đối với những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp cao nên được theo dõi chặt chẽ khi khởi đầu điều trị và khi điều chỉnh liều dùng.

  • Phải cân nhắc cẩn thận khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ ở tim hay có bệnh mạch não bởi vì việc hạ huyết áp quá mức sẽ gây nên nhồi máu cơ tim hay những tai biến mạch não.

Bệnh nhân suy chức năng thận: 

  • Không thích hợp khi sử dụng Thiazide điều trị lợi tiểu ở những bệnh nhân suy thận và thuốc không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine là 30ml/phút hoặc thấp hơn (ví dụ trong trường hợp suy thận trung bình và nặng). 

  • Nên bắt đầu điều trị với liều thấp và dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và dò liều thuốc cẩn thận. 

  • Nên theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu tiên điều trị với Co-Trupril.

Bệnh nhân có bệnh gan: Thận trọng khi dùng Thiazide cho những bệnh nhân bị suy chức năng gan hay có bệnh gan tiến triển bởi vì sự biến đổi nhỏ của cân bằng dịch và điện giải có thể gây ra hôn mê gan.

Tác động trên chuyển hóa và nội tiết . 

  • Thiazide có thể làm giảm sự bài tiết canxi niệu và có thể tăng calci trong huyết tương nhẹ và từng đợt. Nên ngưng dùng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.

  • Việc tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có thể liên quan đến liệu pháp lợi tiểu dùng Thiazide.

  • Việc sử dụng Thiazide có thể làm tăng nồng độ acid uric huyết hoặc gây bệnh thống phong ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, Lisinopril có thể làm tăng acid uric niệu và do đó làm giảm độc do tác dụng tăng acid uric huyết gây ra bởi hydrochlorothiazide.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tương tự như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, kết hợp lisinopril + hydrochlorothiazide có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai 

Phải ngưng ngay thuốc nếu như nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Hydrochlorothiazide bài tiết được vào sữa người tuy nhiên chưa biết Lisinopril có bài tiết qua sữa người hay không. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó nên cân nhắc nên ngưng dùng thuốc hay ngưng cho con bú tuỳ vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Những thuốc làm tăng kali huyết thanh: 

  • Lisinopril làm giảm nhẹ tình trạng mất kali máu gây ra bởi các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazide.

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali chỉ nên dùng trong trường hợp đã được ghi nhận hạ kali huyết, nên sử dụng một cách thận trọng và phải thường theo dõi bệnh nhân bởi vì có thể dẫn đến việc tăng đáng kể kali huyết thanh.

  • Cần thận trọng khi sử dụng các chất thay thế muối có chứa kali.

Những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm:

  • Cần thận trọng khi sử dụng những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm. 

  • Các thuốc chẹn beta-adrenergic làm tăng thêm tác động điều trị tăng huyết áp của Lisinopril.

Indomethacin: Indomethacin có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp khi sử dụng đồng thời với Lisinopril.

Liti: Không nên sử dụng đồng thời Liti với những thuốc lợi tiểu hay những chất ức chế ACEi. Những thuốc lợi tiểu và những tác nhân ức chế ACEi có thể làm giảm độ thanh thải Liti qua thận và do đó làm tăng nguy cơ độc tính Liti.

Corticosteroid (ACTH): Làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là hạ kali huyết có thể xảy ra khi phối hợp điều trị với các thuốc lợi tiểu Thiazide.

Những thuốc kháng viêm không steroid: Ở những bệnh nhân mà chức năng thận bị tổn thương đang điều trị với những thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thì việc sử dụng đồng thời Lisinopril sẽ làm tăng sự phá huỷ chức năng thận.

Tubocurarine: Thiazide có thể làm tăng đáp ứng của Tubocurarine. 

Insulin: Thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Việc điều chỉnh liều những thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin là cần thiết.

Rượu, Barbiturate hay Narcotic: Sự hiện diện của thuốc lợi tiểu Thiazide có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng. 

Thuốc tăng áp amine: Thiazide có thể làm giảm đáp ứng với những thuốc tăng áp amine nhưng không cần thiết phải bỏ việc dùng thuốc.

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh nóng, ánh sáng và ẩm,bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    CHỊ THỦY

    giá bao nhiêu 1 hộp ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào chị Thủy,
      Dạ sản phẩm có giá 92,400 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • LH

    LAN HƯƠNG

    GIÁ BN
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn LAN HƯƠNG,

      Dạ sản phẩm có giá 92.400Đ/ hộp

       Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Thao

    Cho xin địa chỉ nhà thuốc Long Châu ở quận Gò Vấp có bán thuốc này
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc LệQuản trị viên

      Chào bạn Thao,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực toàn quốc ạ
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến !

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Linh

    Hộp ni bn ạ
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânQuản trị viên

      Chào bạn Linh,
      Dạ sản phẩm có giá 72.800 đồng/hộp ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Linh

    Cho e xin giá với á
    20/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Linh,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Zestoretic 20mg AstraZeneca điều trị tăng huyết áp nguyên phát (2 vỉ x 14 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      20/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời