Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | HASAN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-19180-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc DH - CaptoHasan 25 được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan Dermapharm, có thành phần chính là Captopril, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định). Bệnh tiểu cầu thận ở người bị đái tháo đường. Thuốc DH - CaptoHasan 25 được bào chế dưới dạng viên nén. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc DH - Capto là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Captopril | 25mg |
Thuốc DH - CaptoHasan 25 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Captopril là thuốc tác động trên hệ renin-angiotensinaldosteron bằng cách ức chế men ACE chuyển angiotensin l thành angiotensin II - chất gây co mạch mạnh đồng thời kích thích sự bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận.
Ở người cao huyết áp, Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không tác động lên cung lượng tim, do đó làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương ở cả tư thế nằm và đứng. Tưới máu thận được duy trì hay tăng nhẹ, mức lọc cầu thận không thay đổi.
Hiệu lực hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi uống thuốc từ 60 - 90 phút, thời gian tác động phụ thuộc liều, bình thường khoảng 6-12 giờ.
Điều trị cao huyết áp động mạch bằng Captopril cải thiện sự giãn động mạch cũng như là giảm phì đại tâm thất trái.
Ở người suy tim, Captopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim, vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim người bị nhồi máu cơ tim, Captopril có tác dụng hiệp đồng với các thuốc khác (thuốc làm tan huyết khối, chẹn beta, aspirin) để cải thiện tỉ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu ở mọi độ tuổi, giới tính, vị trí bị nhồi máu.
Captopril được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt khoảng 65 -75%. Thức ăn làm giảm đi 30 - 35% độ hấp thu của thuốc nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Thời gian bán hủy của thuốc là 2 giờ.
Khả năng liên kết với protein huyết tương là 30%. Thể tích phân bố là 0,7 lít/kg.
Khoảng 75% liều uống thải trừ qua thận, trong đó 50% ở dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyển hóa Captopril cystein, dẫn chất Captopril disulfid.
Ở người suy giảm chức năng thận có thể gây ra tình trạng tích lũy thuốc.
DH - CaptoHasan 25 dùng đường uống. Nên uống Captopril 1 giờ trước bữa ăn.
Thời gian và liều dùng do bác sĩ điều trị quyết định.
Người lớn
Liều dùng điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 12,5 mg x 2-3 lần/ngày.
Liều duy trì: 25 mg x 2-3 lần/ngày.
Liều tối đa: 50 mg x 2-3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị suy tim:
Liều khởi đầu: 6,25 mg x 3 lần/ngày.
Liều duy trì: 25 mg x 3 lần/ngày.
Liều dùng điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
Bắt đầu điều trị bằng Captopril từ ngày thứ 3 sau cơn nhồi máu.
Khởi đầu với liều 6,25 mg/ngày.
Điều chỉnh tăng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng điều trị bệnh tiểu cầu thận ở người đái tháo đường:
Liều điều trị: 25 mg x 8 lần/ngày, dùng lâu dài.
Đối với bệnh nhân suy thận
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút/m2) |
Liều ban đầu (mg/ngày) |
Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần |
< 50 |
12,5 mg x 3 |
25 mg x 3 |
< 20 |
6,25 mg x 3 |
25 mg x 3 |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu và hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hay thanh quản bằng cách ngưng dùng Captopril; tiêm adrenalin dưới da, tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison; truyền tĩnh mạch dung dịch NaCI 0,9% để duy trì huyết áp. Captopril có thể được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc DH - CaptoHasan 25, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hầu hết tác dụng phụ là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%).
Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.
Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
Ít gặp: Cơn hạ huyết áp, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị, thay đổi vị giác.
Hiếm gặp:
Toàn thân: Mẫn cảm, mày đay, tăng bạch cầu eosin, bệnh hạch lympho, sút cân.
Tuần hoàn: Viêm mạch.
Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
Da: Phù mạch, phồng môi, phổng lưỡi, giọng khàn, phù chân tay, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy.
Gan: Vàng da, viêm tụy.
Hô hấp: Co thắt phế quần.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp.
Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm, lú lẫn.
Sinh dục, tiết niệu: Protein niệu, tăng kali máu, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc DH - CaptoHasan 25 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với Captopril hay với một trong bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động học không ổn định).
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có một thận.
Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hay bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em.
Suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu, bị mất nước hoặc điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết hay các muối kali (do Captopril có tác dụng giữ kali).
Phẫu thuật hay gây mê bằng thuốc có tác dụng hạ huyết áp có thể dẫn đến cơn hạ huyết áp kịch phát do Captopril gây giải phóng renin thứ phát.
Nguy cơ tăng mạnh phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyển.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những người lái tàu, xe, vận hành máy móc, thiết bị, vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt đối với một số người.
Captopril có thể gây tổn thương cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ như: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hay không hồi phục và tử vong.
Phải ngưng sử dụng Captopril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ.
Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Không nên sử dụng đồng thời Captopril với các thuốc gây giữ kali huyết như cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Với lithi: Captopril có thể làm tăng nổng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
Sử dụng Captopril đồng thời với các thuốc lợi tiểu có thể gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Nguyên,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Captopril STELLA 25 mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên) có giá 5,000 ₫/ vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
ni
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Ni,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Captopril STELLA 25 mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên) có giá 5,000 ₫/ vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
tuyết
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Hữu ích
TH
Hữu ích
Thaont135
Chào bạn !
Dạ sản phẩm đạng tạm hết hàng mong bạn thông cảm, bạn tham khảo sản phẩm cùng công dụng tại link ạ . Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ. Thân mến!
Hữu ích
CHỊ CHÂU
Hữu ích
HuuLT5
Chào Chị Châu,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
Thân mến!
Hữu ích
chị nguyên
Hữu ích
Trả lời