Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc thần kinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | U tủy thượng thận, Nghiện rượu mãn tính, Rối loạn chuyển hóa Porphyria, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | THÀNH NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | GC-311-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Dogwazin 50Mg của Công ty NHH SX – TM Dược phẩm Thành Nam, thành phần chính sulpiride là thuốc được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Dogwazin là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulpiride | 50mg |
Thuốc Dogwazin 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
Rối loạn hành vi nghiêm trọng (kích động, tự gây thương tích, điệu bộ lặp lại máy móc) ở trẻ em trên 6 tuổi, đặc biệt trong hội chứng tự kỉ.
Sulpiride thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 não. Có thể coi sulpiride như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, vì sulpiride có cả hai tác dụng đó. Sulpiride chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt.
Sulpiride không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như phenothiazin hoặc butyrophenon.
Sulpiride hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpiride đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8 - 9 giờ.
Thuốc dùng đường uống.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Trong điều trị, bắt đầu dùng liều thấp sau đó từng bước tăng dần.
Người lớn:
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường: Liều hàng ngày: 50 - 150 mg (1 - 3 viên) trong tối đa 4 tuần.
Trẻ em trên 6 tuổi:
Rối loạn hành vi nghiêm trọng (kích động, tự gây thương tích, điệu bộ lập lại máy móc), đặc biệt trong hội chứng tự kỉ: Liều hàng ngày: 5 đến 10 mg/kg.
Ở trẻ em, dạng dung dịch uống được điều chỉnh tốt hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Kinh nghiệm quá liều sulpiride còn quá ít. Khi quá liều có thể có loạn động với loạn trương lực cơ ở lưỡi và cứng hàm. Một số người có hội chứng giống Parkinson nặng hơn, hội chứng an thần kinh. Sulpiride thải trừ một phần qua thẩm phân máu.
Xử trí: Sulpiride không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Hồi sức hô hấp tim mạch, theo dõi liên tục cho tới khi hồi phục (nguy cơ QT kéo dài và loạn nhịp thất). Nếu xuất hiện một hội chứng ngoại tháp nặng, có thể cho một thuốc kháng cholinergic.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Dogwazin 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi dùng liều điều trị, tác dụng không mong muốn của sulpiride thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần khác.
Thường gặp: Rối loạn nội tiết gây tăng prolactin huyết; rối loạn tâm thần gây mất ngủ; rối loạn hệ thần kinh gây buồn ngủ, hội chứng ngoại tháp được giảm một phần khi dùng thuốc trị parkinson cholinergic, parkinson, run, chứng ngồi không yên; rối loạn tiêu hóa gây táo bón; rối loạn gan mật gây tăng men gan; rối loạn da hoặc mô dưới da gây nốt sần trên da; rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú gây tiết nhiều sữa; rối loạn chung gây tăng cân.
Ít gặp: Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết gây giảm bạch cầu; rối loạn hệ thần kinh gây tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ; rối loạn mạch máu gây hạ huyết áp thế đứng; rối loạn tiêu hóa gây tăng tiết nước bọt, rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú gây vô kinh, bất lực hoặc lãnh cảm.
Hiếm gặp: Rối loạn hệ thần kinh gây cơn xoáy mắt; rối loạn tim mạch gây loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp tim nhanh thất, có thể dẫn đến rung tâm thất hoặc ngừng tim.
Chưa rõ tần suất: Rối loạn huyết học và hệ bạch huyết gây giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt; rối loạn hệ miễn dịch gây phản ứng phản vệ: Mề đay, sốc phản vệ; rối loạn tâm thần gây lú lẫn; rối loạn hệ thần kinh gây hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh có khả năng gây tử vong, giảm năng vận động, các rối loạn vận động muộn đã được quan sát với tất cả các thuốc an thần kinh trong điều trị kéo dài: Thuốc trị parkinson kháng cholinergic không hiệu quả hoặc có thể tăng nặng hơn, co giật; rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng gây hạ natri huyết, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp; rối loạn tim mạch gây kéo dài khoảng QT, đột tử; rối loạn mạch máu làm thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp; rối loạn hô hấp, ngực và trung thất gây viêm phổi do hít phải (chủ yếu kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác); rối loạn gan mật gây tổn thương tế bào gan, ứ mật hoặc hỗn hợp; mang thai, thời ký sinh đẻ và chu kì sinh xuất hiện hội chứng cai sữa ở trẻ sơ sinh; rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú gây vú to nam.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Dogwazin 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với sulpiride và các thành phần khác của thuốc.
U tủy thượng thận, đã biết hoặc nghi ngờ.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Phối hợp với các thuốc chủ vận dopamin không kháng parkinson (cabergolin, quinagolid), citalopram, escitalopram, hydroxyzin, domperidon và piperaquin.
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpiride và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
Người bị động kinh: Có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
Người cao tuổi: Dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
Người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính.
Người bị hưng cảm nhẹ, sulpiride liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.
Lưu ý khi dùng thuốc không nên uống rượu và các thức uống có cồn vì sẽ làm tăng buồn ngủ khi lái xe và vận hành máy móc.
Theo dõi các bà mẹ mang thai dùng thuốc chưa thấy tác dụng dị dạng đặc biệt nào do sulpiride. Mặc dù chưa có trường hợp nào được mô tả ở trẻ sơ sinh, nhưng về lý thuyết nếu tiếp tục dùng vào giai đoạn cuối mang thai, nhất là dùng liều cao sulpiride có thể gây: Tim nhanh, tăng kích thích, trướng bụng, chậm ra phân xu, tăng trương lực cơ, run, ngủ. Do đó, sulpiride có thể dùng bất cứ giai đoạn nào trong thời kì mang thai. Phải theo dõi trẻ sơ sinh để phát hiện các triệu chứng kể trên.
Sulpiride phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu ngừng thuốc.
Thuốc chủ vận dopamin không kháng parkinson (Carbergolin, quinagolid) chống chỉ định phối hợp với sulpiride vì đối kháng lẫn nhau.
Thuốc chủ vận dopamin kháng parkinson: Amantadin, apomorphin, bromocriptin, entacapon, lisurid, pergolid, piribedil, pramipexol, ropinirol, selegilin: Đối kháng lẫn nhau giữa dopamin và thuốc an thần kinh. Thuốc dopamin có thể gây hoặc làm nặng thêm các rối loạn tâm thần. Trong trường hợp cần thiết phải điều trị thuốc an thần kinh cho người bị bệnh parkinson đang điều trị thuốc chủ vận dopamin, phải giảm dần liều thuốc dopamin cho tới khi ngừng hẳn (nếu ngừng thuốc này đột ngột, có nguy cơ bị hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh).
Thuốc an thần: Các dẫn chất của morphin (giảm đau, chống ho, thay thế), thuốc an thần kinh, barbiturat, benzodiazopin, thuốc giải lo âu ngoài benzodiazopin như meprobamat, thuốc gây ngủ, thuốc chống trầm cảm an thần (amitriptylin, doxepin, mianserin, mirtazapin, trimipramin), kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc huyết áp trung tâm, baclofen, thalidomid khi phối hợp làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương và làm giảm tính tỉnh táo, hạ huyết áp.
Thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh chủ yếu các thuốc chống loạn nhịp loại 1a (quinin, hydroquinidin, disopyramid) và III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid) và các thuốc khác như bepridil, cisaprid, diphenamil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, mizolastin, vincamin tiêm tĩnh mạch, moxifloxacin, spiramycin tiêm tĩnh mạch: Có nguy cơ tăng rối loạn nhịp tim, đặc biệt xoắn đỉnh.
Thuốc an thần kinh khác có thể gây xoắn đỉnh: Amisulprid, clorpromazin, cyamemazin, droperidol, haloperidol, levomepromazin, pimozid, pipotiazin, sertindol, tiaprid, veraliprid: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh.
Sucraflat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpiride. Vì vậy, nên dùng sulpiride sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpiride có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpiride vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpiride và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpiride với levodopa. Có thể dùng liều thấp nhất có hiệu quả hai thuốc đó cho người bị bệnh Parkinson.
Rượu: Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpiride. Mất tỉnh táo khi lái xe, vận hành máy móc.
Thuốc chẹn beta trong suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol): Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh. Cần theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ.
Thuốc làm giảm kali huyết: Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết, thuốc nhuận tràng kích thích, glucocorticoid,
tetracosactid, amphotericin tiêm tĩnh mạch: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất, đặc biệt xoắn đỉnh. Cần điều trị giảm kali huyết trước khi cho dùng sulpiride và theo dõi lâm sàng, điện tâm đồ và điện giải đồ.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpiride. Nên dùng sulpiride sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ:
Quá liều thường gặp khi dùng từ 1g đến 16g, nhưng chưa có tử vong ngay cả ở liều 16g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng.
Nói chung các triệu chứng thường mất trong vài giờ.
Xử trí: Sulpiride không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, cho uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Nếu cần, dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpiride và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:
Tác dụng phụ thường gặp: Mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Tác dụng phụ ít gặp: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson.
Tác dụng phụ hiếm gặp: Chứng vú to ở đàn ông, hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp, hội chứng sốt cao ác tính, hạ thân nhiệt.
Quá mẫn với sulpiride và các thành phần khác của thuốc.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu, và thuốc ức chế thần kinh.
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Giang,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trâm
Hữu ích
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Trâm,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 đồng/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vân
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Vân,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Vân
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Vân,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhung
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào bạn Nhung,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thiên
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Thiên,
Dạ sản phẩm có giá 9,900 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Giang
Hữu ích
Trả lời