Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Vú to ở nam giới là gì? Những vấn đề cần biết về vú to ở nam giới

Ngày 17/08/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Vú to ở nam giới hay nữ hóa tuyến vú ảnh hưởng đến khoảng 50 đến 65% trẻ em trai và nam giới trên toàn thế giới. Nó thường lành tính nhưng ảnh hưởng đáng kể đến tâm lý của người mắc bệnh. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này dựa trên cơ chế chủ yếu là mất cân bằng các hormone sinh dục.

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Vú to ở nam giới là gì?

Vú to ở nam giới hay nữ hóa tuyến vú xảy ra do sự gia tăng kích thước tế bào vùng vú ở nam giới. Nguyên nhân là do hệ thống nội tiết tố dao động bất thường, cụ thể là giảm nồng độ testosterone và tăng nồng độ estrogen khiến mô vú phát triển. 

Nữ hóa tuyến vú có thể xảy ra vào những thời điểm khác nhau trong đời, bao gồm:

  • Khi mới sinh: Hơn một nửa số trẻ sơ sinh nam có ngực to hoặc có núm vú to hơn bình thường. Tình trạng này là do nồng độ estrogen của người mẹ tăng cao và truyền cho con. Chứng vú to thường biến mất trong vòng vài tuần sau đó.
  • Tuổi dậy thì: Hơn một nửa số nam thiếu niên dậy thì có vú to hơn bình thường. Tình trạng này sẽ biến mất khi nồng độ hormone cân bằng trở lại trong khoảng sáu tháng đến hai năm.
  • Tuổi trưởng thành: Chứng vú to cũng xuất hiện ở nam giới trên 50 tuổi. Càng lớn tuổi, cơ thể nam giới sản xuất ít testosterone hơn lúc trẻ. Họ cũng có thể có nhiều mỡ trong cơ thể hơn, kích thích sản xuất estrogen và kết quả là vú to hơn bình thường.

Năm 1973, Simon và cộng sự đã xác định được 4 mức độ của bệnh nữ hóa tuyến vú như sau:

  • Độ I: Phì đại nhỏ không có da thừa.
  • Độ IIa: To vừa phải, không thừa da.
  • Độ IIb: Phì đại vừa phải, có da thừa nhẹ.
  • Độ III: Vú to rõ rệt, có da thừa, giống sa vú ở phụ nữ.

Rohrich đã đề xuất một phân loại tương tự về bệnh nữ hóa tuyến vú với bốn mức độ nghiêm trọng:

  • Độ I: Phì đại tối thiểu (<250g) không thừa da.
  • Độ II: Phì đại vừa phải (250 - 500g) không thừa da.
  • Độ III: Phì đại nặng (>500g) với thừa da độ I.
  • Độ IV: Phì đại nặng kèm theo thừa da độ II hoặc độ III.

Triệu chứng

Những dấu hiệu và triệu chứng của vú to ở nam giới

Hầu hết nam giới trưởng thành mắc bệnh nữ hóa tuyến vú đều không có triệu chứng. Các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng này có thể bao gồm:

  • Nhìn thấy vú to.
  • Sờ thấy mô vú mềm, không u cục.
  • Đau, đặc biệt ở thanh thiếu niên.
  • Mô vú bị sưng.
  • Núm vú nhạy cảm khi cọ xát vào quần áo.

Vú to ở nam giới có thể nhận thấy bằng mắt hoặc sờ thấy.

Tác động của vú to ở nam giới đối với sức khỏe

Nói chung, chứng vú to ở nam giới không phải là một vấn đề nghiêm trọng. Nam thanh niên và các bé trai mắc bệnh nữ hóa tuyến vú đôi khi bị đau ở ngực và có thể cảm thấy xấu hổ.

Biến chứng có thể gặp khi mắc vú to ở nam giới

Bệnh có thể ảnh hưởng nặng nề đến tâm lý người mắc hoặc bệnh nhân có thể gặp phải các biến chứng sau phẫu thuật chỉnh hình vú. Biến chứng sớm thường gặp nhất sau phẫu thuật điều trị chứng vú to ở nam giới là tụ máu, ít gặp hơn là có thể để lại sẹo và nhiễm trùng vết mổ.

Khi nào cần gặp bác sĩ?

Hãy gặp bác sĩ nếu vú to ở nam giới và có các triệu chứng sau:

  • Sưng tấy;
  • Đau nhức;
  • Núm vú tiết dịch ở một hoặc cả hai vú.
Vú to ở nam giới là gì? Những vấn đề cần biết về vú to ở nam giới 4
Nam giới nên đến khám bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường ở vú

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến vú to ở nam giới

Đôi khi những người nam béo phì sẽ có chứng vú to do sự dư thừa mô mỡ. Tình trạng này được gọi là giả nữ hóa tuyến vú. Còn nữ hóa tuyến vú là sự mất cân bằng giữa hormone estrogen và androgen gây ra chứng vú to ở nam giới. Cơ thể nam giới thường sản xuất một lượng nhỏ estrogen (loại hormone kiểm soát sự phát triển của ngực). Nếu cơ thể người nam sản xuất quá nhiều estrogen hoặc có lượng testosterone thấp, ngực của họ có thể to ra.

Một số tình trạng có thể gây ra vú to ở nam giới hay nữ hóa tuyến vú bao gồm:

  • Suy sinh dục;
  • Khối u;
  • Bệnh thận hoặc suy thận;
  • Hội chứng Klinefelter (một tình trạng di truyền);
  • Bệnh tuyến giáp;
  • Lạm dụng một số loại thuốc: Thuốc chống trầm cảm, kháng sinh, thuốc điều trị tiền liệt tuyến,...

Cụ thể:

  • Rối loạn nội tiết tố: Chứng vú to ở nam giới có thể xảy ra do sự mất cân bằng giữa hormone giới tính testosterone và estrogen. Mặc dù tất cả đàn ông đều sản xuất một số estrogen nhưng họ thường có lượng testosterone cao hơn nhiều, điều này ngăn cản estrogen khiến mô vú phát triển. Nếu sự cân bằng hormone trong cơ thể thay đổi, điều này có thể khiến ngực của nam giới phát triển. Đôi khi, nguyên nhân của sự mất cân bằng này không được biết rõ.
  • Tuổi dậy thì: Ở tuổi dậy thì, nồng độ hormone của bé trai khác nhau và chưa ổn định. Nếu nồng độ hormone testosterone giảm xuống, estrogen có thể khiến mô vú phát triển to hơn bình thường. Chứng vú to ở tuổi dậy thì thường hết khi các bé trai lớn lên và nồng độ hormone trở nên ổn định hơn.
  • Sự lão hóa: Khi nam giới già đi, cơ thể họ sản xuất ít testosterone hơn. Nam giới lớn tuổi cũng có xu hướng có nhiều mỡ trong cơ thể hơn và điều này có thể khiến cơ thể sản sinh ra nhiều estrogen hơn. Những thay đổi về nồng độ hormone này có thể dẫn đến sự phát triển mô vú quá mức.
  • Khối u: Một số khối u, chẳng hạn như những khối u liên quan đến tinh hoàn, u tuyến thượng thận hoặc tuyến yên, có thể sản xuất ra các hormone làm rối loạn sự cân bằng hormone vốn có trong cơ thể.
  • Bệnh cường giáp: Trong cường giáp, tuyến giáp sản xuất quá nhiều hormone thyroxine.
  • Suy thận: Khoảng một nửa số người được điều trị bằng lọc máu gặp phải chứng vú to ở nam giới do thay đổi nội tiết tố.
  • Suy dinh dưỡng và đói: Khi cơ thể bạn không được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, nồng độ testosterone sẽ giảm trong khi nồng độ estrogen vẫn giữ nguyên, gây mất cân bằng nội tiết tố. 
Vú to ở nam giới là gì? Những vấn đề cần biết về vú to ở nam giới 5
Gia tăng estrogen ở nam giới gây ra chứng vú to

Nguy cơ

Những ai có nguy cơ mắc phải vú to ở nam giới?

Nam giới độ tuổi sơ sinh, thiếu niên, trung niên có béo phì và sử dụng các chất kích thích, có bệnh lý cơ quan sinh dục là đối tượng nguy cơ của bệnh lý này.

Yếu tố làm tăng nguy cơ mắc phải vú to ở nam giới

Các yếu tố nguy cơ mắc bệnh nữ hóa tuyến vú bao gồm:

  • Sử dụng steroid đồng hóa để nâng cao hiệu suất thể thao.
  • Một số tình trạng bệnh lý tuyến giáp, tuyến thượng thận, suy thận,...

Phương Pháp Chẩn Đoán & Điều Trị

Phương pháp xét nghiệm và chẩn đoán vú to ở nam giới

Các bác sĩ sẽ đánh giá các triệu chứng, xem xét tiền sử bệnh của bạn và gia đình, thăm khám lâm sàng. Các trường hợp nữ hóa tuyến vú xảy ra ở lứa tuổi thanh thiếu niên và trước tuổi dậy thì rất hiếm. Trong hai tình huống này, luôn phải kiểm tra thêm để loại trừ rối loạn nội tiết. Để loại trừ các bệnh khác, bạn cũng có thể thực hiện các xét nghiệm bao gồm:

  • Xét nghiệm máu, bao gồm xét nghiệm chức năng gan và định lượng hormone sinh dục.
  • Xét nghiệm nước tiểu.
  • Chụp X-quang vú.
  • Sinh thiết có thể được lấy ra và kiểm tra tế bào ung thư.
Vú to ở nam giới là gì? Những vấn đề cần biết về vú to ở nam giới 6
Chụp X-quang vú giúp phát hiện những bất thường

Phương pháp điều trị vú to ở nam giới hiệu quả

Các bác sĩ sẽ tìm ra phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn dựa trên một số yếu tố sau:

  • Bạn bao nhiêu tuổi.
  • Sức khỏe tổng thể của bạn.
  • Cân nặng của bạn.
  • Các loại thuốc bạn đang sử dụng.
  • Tâm lý của bạn.

Từ đó dự đoán tình trạng này dự kiến ​​sẽ kéo dài bao lâu và lựa chọn phương pháp điều trị hoặc liệu pháp tốt nhất với bạn.

Một số người không cần điều trị chứng nữ hóa tuyến vú vì đây là tình trạng lành tính ở trẻ sơ sinh và nam giới tuổi dậy thì. Chứng vú to ở tuổi dậy thì tự giới hạn ở 75 đến 90% thanh thiếu niên và thoái triển sau 1 đến 3 năm. Tuy nhiên, vì chứng vú to ở thanh thiếu niên xảy ra vào thời điểm nhạy cảm khi các cậu bé ngày càng nhận thức được hình ảnh bản thân của mình nên các bác sĩ điều trị cần hết sức lưu ý.

Nếu nguyên nhân gây ra chứng vú to ở nam giới liên quan đến thuốc đang dùng, bạn có thể phải ngừng sử dụng loại thuốc đó hoặc chuyển sang loại thuốc khác.

Liệu pháp hormone có thể được sử dụng để điều trị bệnh khi bạn có các nguyên nhân cụ thể ở hệ thống nội tiết. Điều trị nội khoa chứng vú to ở nam giới nhằm mục đích điều chỉnh sự mất cân bằng estrogen-androgen bằng ba con đường:

  • Ngăn chặn tác dụng của estrogen lên vú (ví dụ: Clomiphene, tamoxifen, raloxifene).
  • Sử dụng nội tiết tố androgen (ví dụ: Danazol).
  • Ức chế sản xuất estrogen (ví dụ: Anastrozole, testolactone).

Một số trường hợp người mắc bệnh chọn phương pháp phẫu thuật. Phẫu thuật điều trị chứng vú to ở tuổi dậy thì có thể được xem xét ở thanh thiếu niên nam không béo phì có vú to dai dẳng sau thời gian theo dõi ít ​​nhất 12 tháng, đau vú hay vấn đề tâm lý xã hội ảnh hưởng nghiêm trọng đến công việc,... Trong thủ tục này, bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ sẽ loại bỏ mô vú để làm cho ngực nhỏ hơn.

Chế Độ Sinh Hoạt & Phòng Ngừa

Những thói quen sinh hoạt có thể giúp bạn hạn chế diễn tiến vú to ở nam giới

Chế độ sinh hoạt: Bệnh nhân nên được khuyên giảm cân, ngừng hút thuốc, kiêng uống rượu, tập luyện thể dục thể thao đều đặn.

Chế độ dinh dưỡng: Một chế độ ăn lành mạnh giúp cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần.

Vú to ở nam giới là gì? Những vấn đề cần biết về vú to ở nam giới 7
Chế độ ăn cân bằng giúp hạn chế diễn tiến của bệnh

Phương pháp phòng ngừa bệnh vú to ở nam giới hiệu quả

Bạn không thể ngăn chặn sự thay đổi hormone gây ra chứng vú to ở nam giới. Nếu cần, bạn có thể giảm nguy cơ mắc bệnh này bằng cách chuyển sang một loại thuốc không có tác dụng phụ này.

Nguồn tham khảo
  1. Gynecomastia in Adolescent Males: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3706045/
  2. Everything you need to know about gynecomastia (enlarged breasts in men): https://www.medicalnewstoday.com/articles/266129
  3. Gynecomastia (Breast Enlargement in Males): https://www.healthline.com/health/gynecomastia
  4. Enlarged Breasts in Men: Causes and Treatments: https://www.webmd.com/men/features/male-breast-enlargement-gynecomastia
  5. Gynecomastia: https://www.hopkinsmedicine.org/health/conditions-and-diseases/gynecomastia

Các bệnh liên quan

  1. Viêm tinh hoàn

  2. Viêm túi tinh

  3. Xuất tinh ngược dòng

  4. Liệt dương

  5. Viêm mào tinh hoàn

  6. Xoắn tinh hoàn

  7. Suy giảm Testosterone

  8. Rối loạn xuất tinh

  9. Dương vật cong

  10. Xuất tinh muộn