Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau kháng viêm
Thuốc Elacox 400 điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Pymepharco

Thuốc Elacox 400 điều trị triệu chứng thoái hoá khớp, viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính (1 vỉ x 10 viên)

0002807751 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Giả gút, Gút, Viêm khớp, Đau cơ xương

Chống chỉ định

Phù mạch, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Nổi mề đay

Nhà sản xuất

PYMEPHARCO

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-25890-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Elacox 400 dạng viên nén chứa hoạt chất Etodolac được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco. Elacox 400 chỉ định trong điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính. Giảm đau cấp tính ngắn hạn: Đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Elacox 400 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Elacox 400

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Etodolac

400mg

  • Thành phần chính: Etodolac 400mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
  • Dạng bào chế, hàm lượng: Dạng viên nén bao phim 400mg

Công dụng của Thuốc Elacox 400

Chỉ định

Elacox 400 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng của bệnh thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp cấp hay mạn tính.
  • Giảm đau cấp tính ngắn hạn: Đau sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng.

Dược lực học

Etodolac là thuốc kháng viêm không steroid ức chế ưu tiên hơn trên COX - 2 (Cyclo-oxygenase 2), có tác dụng giảm đau, kháng viêm và hạ sốt.

Dược động học

Etodolac được hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 80 ± 30 phút. Mức độ hấp thu của Etodolac không bị ảnh hưởng khi sử dụng sau bữa ăn, tuy nhiên khi sử dụng đồng thời với thức ăn nồng độ tối đa đạt được giảm khoảng 1,5 lần và thời gian để đạt được nồng độ này tăng lên từ 1,4 đến 3,8 giờ.

Thể tích phân phối trung bình của etodolac xấp xỉ 390 ml/kg, 99% kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Etodolac được chuyển hoá chủ yếu trong gan. Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải (T1/2) của Etodolac là 6,4 giờ. Thải trừ qua phân khoảng 16% liều dùng.

Cách dùng Thuốc Elacox 400

Cách dùng

Elacox 400 dùng trong hoặc ngay sau khi ăn.

Liều dùng

Điều trị đau cấp: 200 - 400mg mỗi 6-8 giờ. Đến tối đa 1000mg/ngày. Ở một số bệnh nhân đã được dùng đến 1200mg/ngày.

Điều trị đau mạn: Khởi đầu 800-1200mg chia 2-4 lần/ngày, duy trì 600-1200mg chia 2-4 lần/ngày.

Điều trị thoái hoá khớp và viêm khớp dạng thấp: Uống 400mg x 2 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 1200mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua bao gồm:

  • Ớn lạnh, sốt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, táo bón, viêm dạ dày, tiêu phân đen.
  • Chóng mặt, trầm cảm hay kích thích.
  • Nổi mẫn, ngứa.
  • Mờ mắt, ù tai.
  • Khó tiểu hay tiểu nhiều lần.
  • Đôi khi xảy ra giữ nước, phù, thiếu máu.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Elacox 400 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Etodolac hay một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, nổi mề đay hoặc những phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các chất chống viêm không steroid khác.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi, do tính an toàn và hiệu quả dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối và phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, tá tràng, xuất huyết tiêu hoá.

Thận trọng với bệnh nhân có bệnh tim mạch, tăng huyết áp và người cao tuổi.

Cần theo dõi thật kỹ chức năng thận và sự bài tiết nước tiểu ở bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận mạn hoặc bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.

Cần kiểm tra định kỳ hemoglobin và hematocrit để phát hiện dấu hiệu thiếu máu đôi khi có thể xảy nơi các bệnh nhân dùng thuốc chống viêm không steroid.

Bệnh nhân dùng Elacox 400 có thể cho phản ứng dương tính giả với bilirubin, niệu do sự hiện diện của các chất chuyển hoá phenolic của etodolac trong nước tiểu.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì Elacox 400 có thể gây tác dụng phụ chóng mặt, mờ mắt cho người sử dụng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng Etodolac trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Không dùng Etodolac trong suốt thời gian mang thai trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa có thông tin về việc etodolac có tiết vào sữa mẹ hay không, cũng như có thể gây hại cho trẻ bú mẹ hay không. Do đó không sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid dạ dày có thể làm giảm nồng độ của etodolac trong máu.

Dùng cùng lúc với Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng tác dụng của thuốc.

Khi dùng chung với Warfarin làm giảm sự gắn kết với protein của chất này.

Etodolac khi dùng chung với Cycloserin, Digoxin, Lithium, Methotrexat sẽ làm giảm thanh thải những chất này và làm tăng độc tính.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • N

    NGÂN

    5
    LÀM SAO MUA ĐƯỢC THUỐC, MÌNH CẦN MUA 1H GIÁ BAO NHIU AJK, THANK NHÀ THUỐC !!!
    8 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Ngân,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      8 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)