Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Thuốc Famotidin 40 Dược 3-2 điều trị loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dược 3-2

Thuốc Famotidin 40 Dược 3-2 điều trị loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)

0000298351 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm thực quản, Loét dạ dày tá tràng, Hội chứng Zollinger-Ellison

Nhà sản xuất

Dược 3-2

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-18691-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Famotidin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, có thành phần chính là Famotidin, là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị hội chứng Zollinger-Ellison; trị viêm thực quản do hồi lưu.

Famotidin được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa Famotidin 40mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Famotidin 40 là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Famotidin 40

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Famotidine

40mg

Công dụng của Thuốc Famotidin 40

Chỉ định

Thuốc Famotidin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Trị loét dạ dày tá tràng.
  • Trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Trị viêm thực quản do hồi lưu.

Dược lực học

Fanotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách chậm khỏi thụ thể.

So sánh theo phân tử lượng famotidin có hoạt lực mạnh hơn gấp 20 - 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin trong ức chế tiết acid dạ dày. Sau khi uống, tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa phụ thuộc vào liều, trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 đến 40mg, thời gian ức chế tiết là 10 đến 12 giờ.

Dược động học

Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hóa ít ở pha đầu. Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1-3 giờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều cũng tương đương như dùng liều đơn, 15 -20% famotidin liên kết với protein huyết tương.

Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ. Thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hóa 30 - 35%. Độ thanh thải ở thận là 250 - 450 ml/phút, chứng tỏ bài tiết một phần ở ống thận, 25 - 30% liều uống và 65 - 70% liều tiêm tĩnh mạch có trong nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chất chuyển hóa duy nhất xác định được ở người là S - oxid.

Có mối liên quan chặt chẽ giữa độ thanh thải creatinin và nửa đời thải trừ của famotidin. Ở người suy thận nặng, độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, thì nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ, vì vậy cần điều chỉnh liều hoặc khoảng cách giữa các liều dùng. Điều trị duy trì ở liều thấp các thuốc kháng histamin H2 làm giảm tỷ lệ loét tái phát, nhưng không làm thay đổi quá trình diễn biến của bệnh khi ngừng thuốc và phải xét đến điều trị triệt căn H. pylori. Điều trị duy trì là thích hợp nhất cho những trung hợp thường xuyên tái phát nặng và cho những người cao tuổi bị biến chứng loét.

Cách dùng Thuốc Famotidin 40

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.

Điều trị

Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát lâm sàng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Famotidin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.

Ít gặp

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tim mạch: Loạn nhịp.
  • Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, muốn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
  • Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
  • Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
  • Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Giác quan: Mất vị giác, ù tai.

Hiếm gặp

  • Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.
  • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
  • Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Famotidin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Chống chỉ định cho trẻ em vì thiếu nghiên cứu.

Thận trọng khi sử dụng

Đáp ứng triệu chứng với famotidin không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày. Famotidin nên dùng thận trọng ở người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận. Cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.

Trừ trường hợp có hướng dẫn của thầy thuốc, còn thì người bệnh tự điều trị nên ngừng thuốc nếu vẫn còn các triệu chứng ợ nóng (rát ngực), tăng tiết acid dịch vị, xót rát dạ dày sau khi đã điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà không khỏi.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Nên thận trọng khi sử dụng.

Thời kỳ cho con bú

Nên thận trọng khi sử dụng.

Tương tác thuốc

Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn làm tăng nhẹ và thuốc kháng acid làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng các tác dụng này không ảnh hưởng quan trọng đến tác dụng lâm sàng. Famotidin còn có thể phối hợp với thuốc kháng acid.

Bảo quản

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • T

    Thanh

    5
    Phường 7 quận 5 tphcm còn hàng ko?
    4 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn Thanh,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Famotidin 40mg Vidipha, còn tồn trên hệ thống, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    Lâm

    Xin giá?
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Lâm,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Famotidin 40mg Vidipha có giá 60,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • G

      Giang

      có hàng chưa shop? giá bao nhiêu ak
      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Giang,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Famotidin 40mg Vidipha điều trị loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. có giá 60.000đ/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • VT

    Văn Trọng

    báo giá cho tôi với
    06/12/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcDược sĩ

      Chào bạn Văn Trọng,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là thuốc Famotidin 40mg Vidipha , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      06/12/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bình

    Giá nhiêu 1 hộp vậy ạ
    09/06/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn Bình,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Famotidin 40mg Vidipha điều trị loét, trào ngược dạ dày (100 viên), có giá 60.000 đồng/hộp, tại link. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      09/06/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    Chị Hoa

    này giá nhiêu vậy shop
    24/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Dược sĩ

      Chào chị Hoa,
      Dạ sản phẩm tạm thời chưa hỗ trợ đặt hàng online, chị vui lòng ra cửa hàng gần nhất để đươc hỗ trợ.
      Thân mến!
      24/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời