Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc trị bệnh gan |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Silymarin |
Chỉ định | Ung thư gan, Xơ gan, Mệt mỏi, Khó tiêu, Viêm gan cấp, Viêm gan mạn, Bệnh gan do rượu, Táo bón, Viêm gan, Nhiễm độc gan, Bí tiểu, Chán ăn, Vàng da |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc, Tắc mật, Não gan |
Nhà sản xuất | FYNK Pharmaceuticals |
Nước sản xuất | Pakistan |
Xuất xứ thương hiệu | Pakistan |
Số đăng ký | VN-21532-18 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Fynkhepar 200mg của công ty Fynk Pharmaceuticals, Pakistan, có thành phần chính là silymarin. Đây là thuốc dùng để điều trị hỗ trợ các bệnh về gan do nhiễm độc như viêm gan mạn tính, xơ gan. |
Thuốc Fynkhepar 200mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Silymarin | 200mg |
Thuốc Fynkhepar 200mg được chỉ định dùng điều trị bệnh về gan. Hỗ trợ điều trị trong tổn thương gan do nhiễm độc ở những bệnh nhân bị viêm gan mạn tính hoặc xơ gan.
Lưu ý: Điều trị chỉ hữu ích khi loại trừ được chất độc gây tổn thương gan (ví dụ: Rượu).
Silymarin là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế sữa (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật. Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào không bị các chất độc xâm nhập và huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào.
Silymarin có tác dụng ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Ngoài ra, silymarin còn bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương , kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu.
Hấp thu
Silymarin được hấp thu qua đường uống.
Phân bố
Thuốc được phân bố vào trong hệ tiêu hóa (gan, dạ dày, ruột, tuyến tụy).
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột.
Thải trừ
Silymarin được thải trừ dưới dạng chuyển hóa. Độc tính của silymarin rất thấp. LC50 (liều gây chết 50% động vật) ở chuột là 10000mg/kg và liều dung nạp tối đa ở chó là 300mg/kg. Thời gian bán thải của silymarin vào khoảng 6,5 giờ.
Dùng đường uống. Uống cùng với bữa ăn.
Bệnh nhân mức độ nặng
Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều duy trì và liều khởi đầu ở bệnh nhân mức độ vừa
Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có ghi nhận triệu chứng quá liều trên người do dùng thuốc có độ an toàn cao. Tuy nhiên trong trường hợp có triệu chứng lâm sàng về ngộ độc do quá liều, nên áp dụng những phương pháp giải độc thông thường như rửa đường tiêu hóa. “Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời”
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Fynkhepar 200mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Thần kinh: Một số bệnh nhân bị nhức đầu và tiêu chảy khi dùng thuốc trong những ngày đầu.
Da: Nổi ban, khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fynkhepar 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.
Nên ngưng dùng thuốc 1 - 3 tháng trước khi bắt đầu đợt trị liệu kế tiếp.
Một số tác dụng phụ của thuốc như nhức đầu có thể xảy xa, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Không có số liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này. Trong thời kì mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Không có số liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Nên thận trọng khi dùng thuốc.
Có tác dụng ức chế enzym CYP 450 ở gan, do đó khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP P450 như phenytoin, amitriptylin, celecoxib, diclofenac... do đó làm nồng độ các thuốc này tăng lên trong máu khi dùng đồng thời với silymarin.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Thái,
Dạ sản phẩm có giá 470,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
phạm trang
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Phạm Trang,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thom Vu
Hữu ích
ThuyNT317
Hữu ích
THÁI