Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GLOMED VIỆT NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Hoa Kỳ |
Số đăng ký | VD-21273-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Glocip 500 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed có thành phần chính là Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochlorid) dùng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai giữa và các xoang, mắt, thận và đường tiết niệu, cơ quan sinh dục kể cả bệnh lậu, ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hay đường mật, viêm phúc mạc), da và mô mềm, xương khớp, khoang miệng và răng; nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết. Dự phòng bệnh viêm màng não cầu khuẩn và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch, dự phòng nhiễm trùng do phẫu thuật. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Glocip 500 Glomed là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ciprofloxacin | 500mg |
Glocip 500 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon. Ciprofloxacin tác động bằng cách ức chế enzym DNA girase nên ngăn cản sự sao chép chromosom, khiến vi khuẩn không sinh sản được.
Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin…).
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao với thuốc.
Vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc.
Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc.
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes…)kém nhạy cảm hơn.
Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi (100%), Shigella flexneri (100%). Các vi khuẩn đang tăng kháng ciprofloxacin gồm có Staphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 20,6%, Escherichia coli kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 27,8% và S. pneumoniae kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 30%.
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu thuốc nhưng không đáng kể. Sinh khả dụng đường uống khoảng 70% và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2,5 microgram/ml đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống một liều 500 mg. Nửa đời trong huyết tương khoảng 3,5 – 4,5 giờ. Thời gian này dài hơn ở người suy thận và người già.
Khoảng 20-40% ciprofloxacin gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố rộng khắp cơ thể và thâm nhập tốt vào các mô. Nồng độ thuốc trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết tương, đặc biệt ở tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin hiện diện dưới dạng có hoạt tính trong nước bọt, nước mũi và dịch tiết phế quản, màng nhầy các xoang, đờm, dịch ổ bụng, mật và dịch tiết tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin còn được tìm thấy ở phổi, da, mỡ, cơ, sụn, và xương. Thuốc qua được dịch não tủy, nhưng nồng độ thuốc chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương trong trường hợp màng não bị viêm. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ, Thuốc đạt nồng độ cao trong mật.
Khoảng 40 – 50% liều uống được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận, khoảng 15% bài tiết dưới dạng chuyển hóa. Ngoài ra, ciprofloxacin còn được thải trừ theo con đường chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột. Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.
Glocip 500 dạng viên nén dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống lúc đói hoặc no, không uống chung với thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi.
Liều khuyến cáo:
Người lớn
Các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn huyết, viêm tủy xương: Uống 1-1,5 viên/ lần x 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận và suy gan
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatlnin (ml/phút/1,73 m2) | Gợi ý điểu chỉnh liều lượng |
31 – 60 (creatinin huyết thanh: 120 – 170 micromol/lit) | Liều 500 mg/lần x 2 lần/ngày |
<= 30 (creatinin huyết thanh: >175 micromol/lit) | Liều 500 mg/lần x 1 lần/ngày |
Liệu pháp GLOCIP liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày. Viêm tủy xương được điều trị trong 2 tháng.
Nên điều trị tiếp tục ít nhất 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng:
Độc tính trên thận có hồi phục được ghi nhận ở một vài bệnh nhân trong trường hợp quá liều cấp.
Xử trí:
Gây nôn hoặc rửa dạ dày nhằm loại thuốc ra khỏi cơ thể.
Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như kiểm tra chức năng thận, cho uống chế phẩm kháng acid chứa nhôm, magnesi hay calci để làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Cần duy trì bù đủ dịch cho bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng Glocip 500 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Glocip 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy gan, suy thận, nhược cơ, thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase và người già.
Ở những bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.
Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức.
Sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn: Vì ciprofloxacin gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành, nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Ciprofloxacin bài tiết trong sữa mẹ. Do khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý của ciprofloxacin trên trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ciprofloxacin có thể gây chóng mặt, nhức đầu, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, chế phẩm chứa sắt và sucralfat làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Probenecid ngăn cản bài tiết ciprofloxacin. Thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Ciprofloxacin có thể làm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh và làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
Gia tăng thoáng qua creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời với cyclosporin.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Hiệp,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ciprobay 500mg Bayer chỉ định các bệnh nhiễm trùng (1 vỉ x 10 viên) có giá 161,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
huấn
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Huấn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ciprobay 500mg Bayer chỉ định các bệnh nhiễm trùng (1 vỉ x 10 viên) có giá 161,000 ₫/ vỉ, 2 vỉ có giá 322,000 ₫, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
luân
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào Bạn luân,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CIPROFLOXACIN 500MG STADA 10X10 có giá 140,000 ₫/hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
MAI
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Hữu ích
Hiệp
Hữu ích
Trả lời