Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị tiểu đường |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 4 Vỉ x 15 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | MEBIPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-16435-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Glucofast 500mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế Mebiphar, với thành phần chính Metformin hydroclorid. Đây là một loại thuốc có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ 2) khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần. Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Glucofast 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 500mg |
Metformin được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường typ 2, dùng đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc điều trị bệnh đái tháo đường khác.
Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10 - 16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường typ 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.
Metformin là một thuốc chống tiểu đường nhóm biguanid. Khác với sulfonylurê, metformin không kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta tuyến tụy; làm giảm sự tăng đường huyết nhưng không gây tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc phối hợp thuốc hiệp đồng tác dụng). Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không mắc bệnh tiểu đường.
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin). Cơ chế tác dụng ngoại biên của metformin là làm tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Ngoài tác dụng chống tiểu đường, metformin phần nào có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein, thường bị rối loạn ở người bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin. Trái với các sulfonylurê, thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối của 500 mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50 - 60%. Không có sự tỷ lệ với liều khi tăng liều, do hấp thụ giảm. Thức ăn làm giảm lượng hấp thụ và làm chậm không đáng kể tốc độ hấp thụ của metformin. Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể. Metformin phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch. Thuốc cũng phân bố vào trong hồng cầu.
Metformin không bị chuyển hóa ở gan, và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu của metformin. Sau khi uống, khoảng 90% lượng thuốc hấp thụ được thải trừ qua đường thận trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ.
Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.
Thuốc dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể dùng thêm 500 mg sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần. Liều dùng của metformin cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bệnh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả, độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod: Trên những bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng từ 30 - 60 ml/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ, sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định (xem mục Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốc).
Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt vì có thể suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
Trẻ em từ 10 - 16 tuổi: Liều khởi đầu uống 1 viên một lần, ngày 2 lần vào bữa ăn sáng và tối. Cứ mỗi tuần, tăng thêm 1 viên. Liều tối đa là 4 viên/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
Chuyển từ những thuốc chống đái tháo đường khác sang: Khi chuyển từ sulfonylurê sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu sulfonylurê kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng hợp tác dụng của thuốc có thể gây hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời metformin và sulfonylurê uống: Sau 4 tuần điều trị ở liều tối đa metformin, nếu không đáp ứng tốt có thể phối hợp với một sulfonylurê. Tiếp tục uống metformin với liều tối đa. Nếu người bệnh không đáp ứng trong 3 tháng điều trị, nên xem xét việc chuyển sang dùng insulin có hoặc không kèm metformin.
Phối hợp với insulin: Có thể phối hợp metformin với insulin để đạt kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu thông thường của metformin là 1 viên, 2 - 3 lần/ngày, liều của insulin được điều chỉnh tùy theo đường huyết.
Trong quá trình điều trị đái tháo đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh căn cứ vào đáp ứng và dung nạp của người bệnh. Sau khi bắt đầu điều trị bằng metformin và dò liều, cứ khoảng 3 tháng/lần xác định tại HbA1c để đánh giá đáp ứng của người bệnh với điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều metformin dẫn đến nhiễm acid lactic, không thấy giảm đường huyết sau khi uống 85 g metformin.
Metformin có thể thẩm phân được với hệ số thanh thải lên tới 170 ml/phút; sự thẩm phân máu có thể có tác dụng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Glucofast 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: ADR > 1/100
Hiếm gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Glucofast 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực. Người bệnh cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic và các hoàn cảnh dễ dẫn đến tình trạng này.
Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh tiểu đường. Điều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
Thận trọng khi dùng metformin cho người cao tuổi, người vận động quá mức.
Khi chuyển từ điều trị bằng clorpropamid sang metformin, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
Phải ngừng điều trị với metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X-quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
Phải ngừng uống metformin khi tiến hành các phẫu thuật.
Dùng metformin đơn trị liệu không làm giảm glucose huyết vì vậy không ảnh hương lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên người bệnh nên chú ý có khả năng hạ đường huyết khi sử dụng metformin phối hợp với một thuốc trị tiểu đường khác (Ví dụ: Sulfonylurê, insulin).
Metformin chống chỉ định đối với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai bao giờ cũng phải điều trị tiểu đường bằng insulin.
Metformin có bài tiết vào sữa mẹ. Để phòng nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ nhỏ, cần cân nhắc ngừng cho con bú hay người mẹ ngừng dùng metformin, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Giảm tác dụng khi dùng chung với những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid).
Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dừng một liều duy nhất.
Độc tính của metformin tăng khi dùng chung với:
Những thuốc cationic (ví dụ: Amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) vì cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
Cimetidin vì làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...
Dùng metformin đơn trị liệu không làm giảm glucose huyết vì vậy không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên người bệnh nên chú ý có khả năng hạ đường huyết khi sử dụng metformin phối hợp với một thuốc trị tiểu đường khác (Ví dụ: Sulfonylurê, insulin).
Tăng tác dụng hạ đường huyết khi kết hợp cùng furosemid. Vì thuốc này làm tăng nồng độ tối đa của Glucofast trong máu nhưng không làm thay đổi khả năng thải trừ ở thận.
Đặc biệt bạn cần thận trọng và tránh uống nhiều rượu trong quá trình dùng thuốc Glucofast, vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
Dùng thuốc cùng thức ăn hoặc sau ăn giúp giảm tác dụng phụ trên tiêu hóa.
Uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn có thể giúp bạn tránh được một số ảnh hưởng trên tiêu hóa. Lưu ý, bạn cần nuốt nguyên vẹn cả viên thuốc với một ngụm nước lớn, không được nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
Glucofast với hoạt chất là metformin thuộc nhóm thuốc gọi là biguanides, được chỉ định trong điều trị đái tháo đường (tiểu đường) tuýp 2 ở những bệnh nhân không thể kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn uống và tập thể dục.
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Lê Văn Hiền,
Dạ sản phẩm có giá 25,800 ₫/ hộp, đây là thuốc kê đơn sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thắm
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Chào bạn Thắm,
Dạ sản phẩm có giá 25,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
thanh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Thanh,
Dạ sản phẩm có giá 25,800 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
A.Hưng
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào anh Hưng,
Dạ sản phẩm có giá 25,800 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nhiên
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào bạn Nhiên,
Dạ sản phẩm có giá 25,800 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê Văn Hiền
Hữu ích
Trả lời