Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ nội tiết & chuyển hóa/
  4. Thuốc trị đái tháo đường
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Glumerif 2 DHG điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)

000190130 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đái tháo đường

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Tiểu đường type 2

Chống chỉ định

Tiểu đường type 1, Suy gan, Suy thận, Nhiễm toan ceton

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG

Số đăng ký

VD-21780-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Glumerif 2 Dhg 3X10 giúp điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng nhưng nồng độ đường huyết vẫn không trở về mức bình thường. Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Glumerif 2 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Glumerif 2

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Glimepiride

2mg

  • Dược chất chính: Glimepirid 2mg
  • Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén dài, 2mg

Công dụng của Thuốc Glumerif 2

  • Điều trị bệnh đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân nặng nhưng nồng độ đường huyết vẫn không trở về mức bình thường.
  • Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin.

Cách dùng Thuốc Glumerif 2

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc một lần trong ngày. Uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: 1 mg/ ngày. Sau đó nếu cần tăng liều từ từ: mỗi nấc phải cách 1 - 2 tuần theo thang điều trị sau: 1 mg - 2 mg - 3 mg - 4 mg - 6 mg - (8 mg).
  • Liều trung bình: 1 - 4 mg/ ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc

Quá liều và xử trí

  • Sử dụng quá liều sẽ dẫn tới những dấu hiệu hạ đường huyết như vã mồ hôi, da tái xanh, tim đập nhanh, tăng huyết áp.
  • Trường hợp nhẹ: cho uống glucose hoặc đường trắng 20 - 30g hòa vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau 15 phút cho uống 1 lần.
  • Trường hợp nặng: phải tiêm tĩnh mạch nhanh 50 ml dung dịch glucose 50%. Sau đó phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10 - 20%. Nếu nặng quá có thể tiêm glucagon 1 mg dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều Glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.

Tác dụng phụ

  •  Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Khi phối hợp một trong các thuốc trên với glimepirid, có thể dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết rất nguy hiểm. Khi đó cần phải điều chỉnh giảm liều glimepirid.
  • Một số thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần chỉnh tăng liều Glimepirid.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Khi quên uống một liều không được uống bù bằng liều cao hơn. Không được bỏ qua bữa ăn sau khi dùng thuốc. Cần áp dụng chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt. Kiểm tra đường huyết và đường niệu đều đặn. Khi dùng Glimepirid, glucose huyết có thể không ổn định, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm, nên thận trọng khi vận hành máy móc, lái tàu xe.

Tương tác thuốc

  • Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: insulin, thuốc trị tiểu đường dạng uống khác, chloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid (acid paraaminosalicylic, các salicylat, phenylbutazon, oxyphenbutazon, azapropazon), probenecid, thuốc kháng nấm (miconazol, fluconazol, ketoconazol), các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, rượu, tetracylin. Khi phối hợp một trong các thuốc trên với glimepirid, có thể dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết rất nguy hiểm. Khi đó cần phải điều chỉnh giảm liều glimepirid.
  • Một số thuốc làm giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid như: các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen và thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến giáp, rifampicin. Khi đó cần chỉnh tăng liều Glimepirid.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    thủy

    loại này còn không ạ, bao nhiêu 1 hộp ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Thuỷ,

      Dạ sản phẩm có giá 48,000 ₫/hộp và còn hàng trên hệ thống ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hải

    bao nhiêu 1 hộp
    8 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Đặng Thị Cẩm TiênQuản trị viên

      Chào Bạn Hải,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Diaprid 2mg Pymepharco điều trị đái tháo đường type 2 (2 vỉ x 15 viên) giá 51.000đ/ hộp

      tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!


      8 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    tiến

    loại này bao nhiêu 1 hộp vậy e
    18/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào Anh Tiến,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong anh thông cảm. Nhà thuốc gửi anh tham khảo sản phẩm có công dụng tương tự tại link. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      18/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời