Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc dạ dày |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Pantoprazol |
Chỉ định | Trào ngược dạ dày, Hội chứng Zollinger-Ellison |
Nhà sản xuất | HASAN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-16430-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Hansazol 40 mg của Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, Việt Nam, thành phần chính Pantoprazol, được dùng để điều trị loét dạ dày và tá tràng; bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD); phối hợp với kháng sinh diệt Helicobacter pylori chống tái phát; điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo bệnh tăng tiết acid dạ dày. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Hansazol 40mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazol | 40mg |
Thuốc Hansazol 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pantoprazol là một dẫn xuất thế của benzimidazol, là chất ức chế tiết acid dạ dày do phản ứng đặc hiệu với bơm proton (PPI) của tế bào vách trong dạ dày.
Trong môi trường acid của tế bào vách, Pantoprazol được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính và ức chế enzym H+/K+-ATPase, ngăn cản bước cuối cùng của quá trình tiết acid vào lòng dạ dày. Sự ức chế này phụ thuộc vào liều dùng và tác động lên cả tiết acid cơ bản và tiết acid do kích thích, thời gian ức chế bài tiết acid kéo dài trên 24 giờ.
Pantoprazol còn có khả năng loại trừ Helicobacter pylori ở người bị loét tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược và bị nhiễm vi khuẩn đó .
Hấp thu
Pantoprazol được hấp thu nhanh, sinh khả dụng đường uống khoảng 77%. Chỉ sau một liều đơn 40 mg Pantoprazol đã đạt được nồng độ tối đa của hoạt chất. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương khoảng 2-3 pg/ml, đạt được trong khoảng 2,5 giờ sau khi uống, và không thay đổi ngay cả sau khi dùng nhiều liều. Khi sử dụng liều uống lặp lại, dược động học của Pantoprazol tương tự như khi sử dụng một liều duy nhất.
Phân bố
98% Pantoprazol gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Thể tích phân bố là khoảng 0,17 I/kg, phân bố chủ yếu ở dịch ngoại bào.
Chuyển hóa và thải trừ
Pantoprazol được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19. Phần lớn các chất chuyển hóa (khoảng 80%) được bài tiết qua đường tiểu, lượng còn lại thải trừ chủ yếu qua phân. Trong cả huyết tương và nước tiểu, chất chuyển hóa chính là desmethylpantoprazol, là dạng liên hợp với sulphat và không có hoạt tính. Pantoprazol có thời gian bán thải cuối cùng ngắn, khoảng 1 giờ. Tuy nhiên, sự ức chế tiết acid, một khi đã đạt được, vẫn còn kéo dài sau khi thuốc bị loại ra khỏi vòng tuần hoàn.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc mà phải uống nguyên viên thuốc với nước.
Người trưởng thành
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
Liều dùng 20 - 40 mg Pantoprazol mỗi ngày trong 4 - 8 tuần.
Loét dạ dày và tá tràng
Liều dùng 40 mg pantoprazol mỗi ngày. Điều trị trong vòng 2 - 4 tuần đối với loét tá tràng, 4 - 8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
Loét dạ dày – tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori được điều trị phối hợp với 2 kháng sinh trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm Hansazol 40 mg, ngày 2 lần + clarithromycin 500 mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1 g, ngày 2 lần hoặc metronidazol 400 mg, ngày 2 lần.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn làm tăng tiết acid dạ dày
Liều dung nạp được khuyến cáo là 80 mg pantoprazol mỗi ngày cho điều trị lâu dài. Sau đó, liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ tiết acid dạ dày. Có thể tăng đến 240 mg mỗi ngày. Ở các liều cao hơn 80 mg pantoprazol mỗi ngày, nên được chia thành 2 liều riêng biệt. Không có giới hạn về thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khác kèm theo tăng tiết acid dạ dày, việc điều trị nên được duy trì theo yêu cầu bệnh lý.
Suy gan nặng
Liều dùng nên giảm xuống 40 mg pantoprazol mỗi ngày, 2 ngày một lần.
Suy thận
Không điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo.
Người cao tuổi
Không nên vượt quá liều 40 mg pantoprazol mỗi ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Pantoprazol không được khuyến cáo dùng ở trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có kinh nghiệm điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các dấu hiệu, quá liều có thể là nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, đau đầu, đau bụng, buồn nôn.
Xử trí
Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương nên phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hansazol 40 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Chóng mặt, rối loạn thị giác (nhìn mờ), mất ngủ.
Miễn dịch: Dị ứng như ngứa.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác, mất phương hướng và nhầm lẫn.
Tiêu hóa: Khô miệng.
Cơ xương khớp: Đau khớp.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, mề đay, phù mạch.
Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.
Cơ xương khớp: Đau cơ.
Gan, thận và chuyển hóa: Viêm thận kẽ, phù nề, tăng men gan (transaminase, gamma GT), tăng triglycerid, sốt.
Sinh dục: Tình trạng ngực nở lớn hơn ở nam giới do mất cân bằng hormon.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hansazol 40 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với pantoprazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Ở các bệnh nhân có hội chứng Zollinger-Ellison và các rối loạn khám kèm theo tăng tiết acid dạ dày cần được điều trị lâu dài, pantoprazol – như tất cả các thuốc ức chế tiết acid khác – có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do thiếu hydrocloric acid dịch vị. Nên xem xét điều này nếu có biểu hiện triệu chứng lâm sàng.
Phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng pantoprazol cũng như PPI khác cho người loét dạ dày, vì thuốc có thể che lấp dấu hiệu hoặc làm chậm chuẩn đoán ung thư dạ dày.
Cần kiểm tra lại nếu triệu chứng kéo dài hơn 4 tuần mặc dù được điều trị thích hợp
Ở bệnh nhân bị suy gan nặng, cần giảm liều hoặc uống cách ngày và theo dõi men gan trong khi dùng thuốc. Nếu giá trị men gan tăng thi nên ngưng thuốc ngay.
Acid dạ dày giảm do bất kỳ nguyên nhân nào – bao gồm các chất ức chế bơm proton – làm tăng lượng vi khuẩn hiện diện trong các đường tiêu hóa. Điều trị với thuốc giảm acid có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
Hasanzol 40 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, biểu hiện một số tác dụng phụ như chóng mặt và mờ mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng phản xạ của bệnh nhân.
Kinh nghiệm lâm sàng về pantoprazol khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Do đó, chỉ dùng pantoprazol khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Kinh nghiệm lâm sàng về pantoprazol khi dùng trong thai kỳ còn hạn chế. Không có thông tin về bài xuất pantoprazol qua sữa mẹ. Do đó, chỉ dùng pantoprazol khi lợi ích của người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.
Pantoprazol làm giảm acid dịch vị, do đó làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (như ketoconazol, itraconazol hay atazanavir, ritonavir).
Sucralfat làm chậm hấp thu và giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế bơm proton. Do đó nên uống thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
Pantoprazol chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác lâm sàng đáng kể nào giữa pantoprazol và các thuốc chuyển hóa cùng hệ cytochrom P450 (như carbamazepin, cafein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, naproxen, nifedipin, phenytoin, piroxicam, theophyllin và thuốc uống tránh thai).
Không thấy tương tác giữa pantoprazol và các thuốc kháng acid khi dùng đồng thời.
Trong các nghiên cứu tương tác động lực học ở người pantoprazol được kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp và không có tương tác lâm sàng quan trọng nào được quan sát thấy.
Nơi khô mát, dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Nguyễn Thanh Lâm,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
KHANH
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Khanh,
Dạ sản phẩm có giá 61,000 ₫/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
bạn hải
Hữu ích
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Hải,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Châu ngân
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Hữu ích
anh tuấn
Hữu ích
AnhDD28
Chào anh Tuấn,
Dạ sản phẩm có giá 61.000 đồng/hộp. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
nguyễn thanh lâm
Hữu ích
Trả lời