Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)
Thương hiệu: Dhg

Bột Hapacol 150 DHG giảm đau, hạ sốt (24 gói)

0000362651 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Gói

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Bột sủi bọt

Quy cách

Hộp 24 Gói

Thành phần

Paracetamol

Chỉ định

Cúm, Sốt, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Cảm lạnh, Nhức đầu, Mọc răng

Chống chỉ định

Nghiện rượu mãn tính, Hen phế quản, Thiếu máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

DHG

Số đăng ký

VD-21137-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Hapacol 150 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là Paracetamol, là thuốc dùng để giảm đau, hạ sốt hữu hiệu cho trẻ em trong các trường hợp như cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật…

Nước sản xuất

Việt Nam

Bột Hapacol 150 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột Hapacol 150

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

150mg

Công dụng của Bột Hapacol 150

Chỉ định

Thuốc Hapacol 150 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: Cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt.

Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.

Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.

Cách dùng Bột Hapacol 150

Cách dùng

Thuốc Hapacol 150 dạng thuốc bột sủi bọt, bệnh nhân hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.

Liều dùng

Liều trung bình thường dùng là từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/lần.

Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ. Hoặc theo phân liều sau: 

  • Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: Uống 1 gói/ lần.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 

Lưu ý:

Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: 

  • Có triệu chứng mới xuất hiện.
  • Sốt cao (39,5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. 
  • Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày. 

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. 

Biểu hiện của quá liều Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. 

Biểu hiện của ngộ độc nặng Paracetamol: Ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. 

Cách xử trí: 

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc Hapacol, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hapacol 150, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da: Ban da.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol 150 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. 
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam.
  • Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.
  • Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. 
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. 
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tỉnh (AGEP).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng Paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion. 

Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. 

Các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của Paracetamol.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Chí ChươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • KL

    Kim Liên

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn Kim Liên

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • PH

    Phúc Hạnh

    bé 14m 10kg5 dùng 1 gói hay sao ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiQuản trị viên

      Chào bạn Phúc Hạnh,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ.
      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    c hạnh

    con e 12 tháng tuổi nặng 8,5 kg uống cả gói hay bn ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào chị Hạnh,

      Dạ mỗi lần mình có thể cho bé uống 2/3 gói ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    Nguyễn Hường

    bé nhà e 11 tháng tuổi sốt có uống được k ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Hường,

      Dạ sản phẩm có liều dùng cho bé: Liều trung bình thường dùng là từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/lần. Bé từ >15 kí có thể sử dụng được ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • EP

    em Phương

    con mình bị cảm cúm, nghẹt mũi sổ mũi, ho có đờm, bé1 tuổi 10,5kg uống liều lượng ntn ạ?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Phương,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ để hỗ trợ bạn qua cuộc gọi ạ
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CH

    chị Hậu

    trẻ 5 tháng tuổi sốt do mọc răng thì dùng như nào
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Phương LinhQuản trị viên

      Chào chị Hậu,

      Dạ, bạn có thể tham khảo sản phẩm Thuốc Hapacol 80 DHG hỗ trợ giảm đau và hạ sốt cho trẻ (24 gói x 1.5g) với liều dùng: Trẻ em từ 4 đến 11 tháng tuổi: Uống 1 gói/lần.

      Hoặc trung bình từ 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần.

      Thông tin đến bạn. Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận