Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêu hoá |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | HASAN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25989-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Hasanbin 200 mg là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, có thành phần chính là Trimebutin maleat. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật; điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự vận chuyển bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Hasanbin 200 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trimebutine | 200mg |
Thuốc Hasanbin 200 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Trimebutin dạng base và dạng muối maleat có tác dụng chống co thắt, được sử dụng trong điều trị triệu chứng rối loạn tiêu hóa. Trimebutin cũng được báo cáo có hiệu quả trong điều trị hội chứng ruột kích thích. Cơ chế tác động của trimebutin gián tiếp thông qua các thụ thể opioid ở dạ dày - ruột và điều hòa quá trình phóng thích các peptid dạ dày - ruột.
Trimebutin maleat được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống.
Trimebutin được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, khoảng 70% thuốc được đào thải sau 24 giờ.
Người lớn
Liều thông thường là 100 mg/lần x 3 lần/ngày. Trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên 200 mg/lần x 3 lần/ngày (600 mg/ngày).
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng Hasanbin ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Cho đến nay chưa có bằng chứng về các trường hợp quá liều được báo cáo.
Cách xử trí
Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Hasanbin 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Da: Phản ứng ở da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hasanbin 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với trimebutin maleat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chế phẩm Hasanbin có chứa tá dược lactose. Không sử dụng ở bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
Không khuyến cáo sử dụng Hasanbin 200 ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Chưa có đánh giá đầy đủ về ảnh hưởng của trimebutin maleat lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Phụ nữ mang thai: Thử nghiệm tiền lâm sàng cho thấy trimebutin maleat không gây quái thai trên động vật. Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn của trimebutin maleat khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và chỉ dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Trimebutin maleat có thể sử dụng ở phụ nữ cho con bú. Trong thời gian dùng thuốc, người mẹ vẫn có thể cho con bú.
Chưa có thông tin đầy đủ về tương tác thuốc của trimebutin maleat.
Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Duy,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agitritine 200 Agimexpharm điều trị đau do co thắt dạ dày, hội chứng ruột kích thích (5 vỉ x 10 viên) có giá 70,000 ₫/ hộp
, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Hằng
Hữu ích
Bùi Duy Cường
Chào chị Hằng,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Agitritine 200 Agimexpharm điều trị đau do co thắt dạ dày, hội chứng ruột kích thích (5 vỉ x 10 viên) có giá 70,000 ₫/ hộp
, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
duy
Hữu ích
Trả lời