Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)
Thương hiệu: Imexpharm

Hỗn dịch uống Imexime 100 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận - bể thận (12 gói x 2g)

000414200 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Bột pha dung dịch uống

Quy cách

Hộp 12 Gói

Thành phần

Cefixim

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM

Số đăng ký

VD-30398-18

Thuốc cần kê toa

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Hỗn dịch uống Imexime 100 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc IMEXIME 100 của Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM, thuốc có thành phần chính là Cefixim. Đây là thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, viêm tai giữa, viêm họng và amiđan, viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, bệnh lậu chưa có biến chứng (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), bệnh thương hàn (kể cả các chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Thành phần của Hỗn dịch uống Imexime 100

Thành phần cho 1 gói

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefixim

100mg

Công dụng của Hỗn dịch uống Imexime 100

Chỉ định

Thuốc IMEXIME 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Một số trường hợp viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm họng và amiđan.
  • Viêm phế quản cấp và mạn.
  • Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
  • Bệnh thương hàn (kể cả các chủng đa kháng thuốc).
  • Bệnh lỵ (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DD08.

Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim là gắn vào protein đích - protein gắn penicilin gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Cầu khuẩn ưa khí gram dương: Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A), S. agalactiae (liên cầu khuẩn nhóm B) và liên cầu khuẩn nhóm C, F và G; một số chủng S. pneumoniae tuy tác dụng kém hơn so với một vài cephalosporin uống khác (như cefdinir, cefpodoxim, cefprozil, cefuroxim).

Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrhoeae tiết hoặc không tiết penicilinase. Thuốc cũng có tác dụng in vitro đối với N. gonorrhoeae kháng penicilin qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc kháng tetracyclin qua trung gian plasmid.

Cefixim cũng có tác dụng in vitro đối với đa số H. influenzae tiết hoặc không tiết beta-lactamase và H. parainfluenzae. In vitro, cefixim có tác dụng đối với Moraxella catarrhalis, kể cả khi kháng ampicilin, cefaclor, cephalexin. In vitro, cefixim có tác dụng đối với đa số Enterobacteriaceae quan trọng về lâm sàng. In vitro, cefixim có tác dụng đối với nhiều chủng E. coli, Citrobacter freundii, K. pneumoniae và P. mirabilis kháng các kháng sinh khác (aminoglycosid, tetracyclin, ampicilin, amoxicilin, cefaclor, cephalexin), Samonella typhi kháng ampicilin, cloramphenicol và/hoặc co-trimoxazol). Nhiều chủng Pseudomonas kháng cefixim.

Mặc dù cefixim kích thích sản xuất beta-lactamase ở một số chủng Morganella morganii, nhưng cefixim vẫn có tác dụng in vitro đối với các chủng này sau khi giải phóng ra beta-lactamase.

Xoắn khuẩn: cefixim cũng có tác dụng đối với Borrelia burdorferi là nguyên nhân gây bệnh Lyme (nồng độ 0,8 microgam/ml).

Kháng thuốc:

Cefixim bền vững cao, không bị thủy phân do nhiều beta-lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể, nhưng thuốc bị thủy phân do một số betalactamase của Enterobacter, Klebsiella oxytoca, Proteus vulgaris và Pseudomonas cepacia, Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Flavobacterium và Bacteroides fragilis.

Tụ cầu kháng cefixim là do thuốc có ái lực yếu đối với PBP2 của vi khuẩn. Enterococcus và Listeria monocytogenes kháng thuốc là do thuốc có ái lực kém đối với các PBP của vi khuẩn.

Citrobacter freundii và Enterobacter kháng cefixim là do các yếu tố ngăn cản thuốc thấm vào vi khuẩn và do tiết ra các beta-lactamase.

Pseudomonas và Acinetobacter kháng thuốc là do các yếu tố thấm qua màng tế bào vi khuẩn.

Các chủng vi khuẩn sau hầu như đã kháng lại với cefixim: Staphylococci (tiết hoặc không tiết beta-lactamase) như Staphylococcus aureus, liên cầu khuẩn nhóm D và S. viridan, S. pneumoniae, S. epidermidis, và S. saprophyticus, các Staphylococci kháng oxacilin (kháng methicilin), Enterococci và Listeria spp., Enterobacter spp., Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp., đa số các chủng Clostridium (bao gồm C.difficile), các vi khuẩn ưa khí Gram âm (Achromobacter xylosoxidans, Flavobacterium meningosepticum), Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum.

Cefixim có hoạt tính in vitro hạn chế trên các vi khuẩn kỵ khí, hầu hết các chủng Clostridia (gồm C. difficile) đã kháng thuốc.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống một liều đơn cefixim, chỉ có 30 - 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kể uống trước hay sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn dạng viên.

Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống từ 2 đến 6 giờ. Ở người khỏe mạnh dùng liều 100 mg - 2 g dưới dạng viên nang, dung dịch uống hoặc hỗn dịch, nồng độ đỉnh trong huyết thanh và AUC tăng khi liều tăng nhưng không tỷ lệ thuận với liều; hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi tăng liều. Ở trẻ em dùng liều 4 - 8 mg/kg cũng cho thấy nồng độ cefixim huyết thanh không tỷ lệ thuận với liều.

Cefixim không tích lũy trong huyết thanh hoặc nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều, tần suất 1 - 2 lần/ngày. Ở người cao tuổi, dùng liều 400 mg ngày uống 1 lần trong 5 ngày, cho thấy nồng độ đỉnh của cefixim trong huyết thanh cao hơn 20 - 26% và AUC cao hơn 40 -42% so với người 18 - 35 tuổi, tuy vậy không có ý nghĩa lâm sàng.

Thời gian bán thải trong huyết tương thường khoảng 3 - 4 giờ và có thể bị kéo dài khi bị suy thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefixim không phụ thuộc vào dạng thuốc và không phụ thuộc vào liều.

Phân bố:

Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt. Khoảng 65% cefixim trong máu được gắn với protein huyết tương. Chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu.

Chưa có dữ liệu về việc thuốc phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa:

Chưa có bằng chứng về sự chuyển hóa của thuốc in vivo.

Thải trừ:

Khoảng 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được đào thải ở dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân.

Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.

Cách dùng Hỗn dịch uống Imexime 100

Cách dùng

Cho bột thuốc vào cốc chứa một ít nước, khuấy đều và dùng ngay.

Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài việc dùng thuốc thêm 48 - 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5 - 10 ngày (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta, phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim hoặc viêm cầu thận).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 - 14 ngày.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg:

  • Liều thường dùng: 200 - 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
  • Điều trị lậu không biến chứng: 400 mg, uống một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc. Có thể dùng liều cao hơn (800 mg/lần) để điều trị bệnh lậu.
  • Điều trị lậu lan tỏa đã được điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như liều khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ, sau đó chuyển sang uống cefixim, liều 400 mg/lần, 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần.

Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi:

  • Liều thường dùng: 8 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia thành 2 lần trong ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
  • Điều trị lậu không biến chứng cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: dùng một liều duy nhất 400 mg, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
  • Bệnh thương hàn: trẻ em từ 6 tháng đến 16 tháng tuổi dùng liều 5 - 10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng thuốc trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu lực của cefixim khi sử dụng ở đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bệnh nhân suy thận:

Liều dùng phụ thuộc vào mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin theo bảng sau:

Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)Liều dùng
> 60Không cần điều chỉnh liều
21 - 60300 mg/ngày
< 21200 mg/ngày
Chạy thận nhân tạo và lọc màng bụngKhông cần bổ sung liều sau mỗi lần thẩm phân

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật.

Cách xử trí: Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng thuốc, bệnh nhân cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo (ít hơn 6 giờ) thì bỏ qua liều đã quên, những liều tiếp theo sau đó được tiếp tục dùng theo đơn thuốc của bác sĩ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa. Tỷ lệ gặp phải các tác dụng không mong muốn lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng thường gặp là tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3 - 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%).
  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
  • Tác dụng khác: Tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.

Ít gặp, 1/1000 <ADR<1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
  • Tác dụng khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
  • Toàn thân: Co giật, bội nhiễm, nhiễm nấm toàn thân.
  • Da: Ngứa.
  • Tại chỗ: Tổn thương niêm mạc.

Rất hiếm gặp, ADR<1/10000:

  • Thần kinh: Rối loạn tâm thần vận động.
  • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tan máu, tăng creatinin máu.
  • Thận: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Nếu quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc, trường hợp quá mẫn nặng, cần điều trị hỗ trợ (dùng epinephrin, thở oxygen, kháng histamin và corticosteroid).

Nếu có co giật, ngừng cefixim và dùng thuốc chống co giật.

Khi bị tiêu chảy do Clostridium difficile và viêm đại tràng màng giả, nếu nhẹ chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng cần truyền dịch, điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc IMEXIME 100 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Đã có báo cáo các trường hợp gặp phải phản ứng dị ứng nghiêm trọng (kể cả sốc phản vệ) khi điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam (penicilin và cephalosporin). Vì vậy, trước khi bắt đầu điều trị, cần tìm hiểu về tiền sử dị ứng của bệnh nhân đối với penicilin và các cephalosporin khác; cần chú ý do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm penicilin, cephalosporin và cephamycin.
  • Thận trọng khi dùng cefixim trong thời gian dài ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, do có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, nhất là Clostridium difficile gây tiêu chảy nặng. Nếu tiêu chảy nhẹ trong 1 - 2 ngày sau khi uống cefixim, không cần ngưng thuốc. Trong trường hợp tiêu chảy nặng, cần ngưng sử dụng thuốc và điều trị C.difficile bằng các kháng sinh như metronidazol, vancomycin. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
  • Dùng cefixim dài ngày có thể dẫn đến các loài vi khuẩn chí ở ruột sản sinh quá mức dẫn đến bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn trầm trọng các vi khuẩn không nhạy cảm. Bội nhiễm vi khuẩn Gram dương đã xảy ra ở bệnh nhân dùng cefixim điều trị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn đường niệu. Do vậy, cần thận trọng và theo dõi bệnh nhân trong quá trình điều trị nếu có bội nhiễm xảy ra.
  • Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần giảm ở những bệnh nhân suy thận, kể cả bệnh nhân đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixim trong huyết tương người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60ml/phút).
  • IMEXIME 100 có chứa aspartam, thành phần này bị chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin. Do đó, bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi sử dụng thuốc này.
  • IMEXIME 100 Có chứa manitol, có thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ. 
  • Cần chú ý khi dùng cefixim trong quá trình điều trị với nifedipin, do nifedipin làm tăng sinh khả dụng của cefixim lên đến 70%.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt trong một số trường hợp nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai: Cho đến nay, chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ. Vì vậy, chỉ sử dụng cefixim cho những trường hợp khi thật cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa ở phụ nữ cho con bú hay không. Vì vậy, cefixim nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.

Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.

Carbamazepin uống cùng cefixim làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương.

Nifedipin khi uống cùng cefixim làm tăng sinh khả dụng của cefixim (lên đến 70%) biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.

Hoạt lực của cefixim có thể tăng khi dùng cùng với các tác nhân gây acid uric niệu.

Cefixim có thể gây giảm hoạt lực của vaccin thương hàn.

Điều trị với cefixim có thể gây kết quả dương tính giả trong thử nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng với dung dịch Benedict, dung dịch Fehling hoặc viên Clinitest; nhưng không làm ảnh hưởng đến thử nghiệm bằng phương pháp dùng men glucose oxidase.

Cefixim gây dương tính giả thử nghiệm Coombs.

Tương kỵ của thuốc: Do chưa có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Đỗ Viết ChungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • N

    chị NHUNG

    thuốc này còn ở eka k ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào chị NHUNG,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời