Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Janssen

Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp tính (10 vỉ x 10 viên)

000480040 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị tiêu chảy

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Loperamid hydroclorid

Nhà sản xuất

Lusomedicamenta Sociedade Técnica Farmacêutica, S.A.

Nước sản xuất

Bồ Đào Nha

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Số đăng ký

560100184823

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Imodium là sản phẩm của Lusomedicamenta Sociedade Ténica Farmaceutica, S.A (Bồ Đào Nha) chứa thành phần Loperamid hydroclorid dùng trong điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính, các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Imodium 2mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Imodium 2mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loperamid hydroclorid

2mg

Công dụng của Thuốc Imodium 2mg

Chỉ định

Thuốc Imodium chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng của tiêu chảy cấp tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
  • Điều trị triệu chứng của các đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên đang được bác sĩ chẩn đoán sơ bộ.

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị: Ức chế nhu động ruột

Mã ATC: A07DA03

Loperamid gắn với thụ thể opiat tại thành ống tiêu hóa, làm giảm nhu động đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông ở ruột và gia tăng sự tái hấp thu nước và điện giải. Loperamid làm tăng trương lực co thắt hậu môn giúp làm giảm bớt sự đi tiêu gấp gáp và không tự chủ.

Trong một thử nghiệm lâm sàng mù đôi, ngẫu nhiên trên 56 bệnh nhân bị tiêu chảy cấp được điều trị bằng loperamid, đã quan sát thấy sự khởi phát tác dụng chống tiêu chảy trong vòng 1 giờ sau khi dùng 1 liều đơn 4mg. Các so sánh lâm sàng với các thuốc điều trị tiêu chảy khác đã xác nhận sự khởi phát tác dụng nhanh chóng đặc biệt này của loperamid.

Dược động học

Hấp thu

Phần lớn loperamid uống vào sẽ được hấp thu từ ruột, nhưng do kết quả của việc chuyển hóa bước đầu đáng kể, sinh khả dụng chỉ vào khoảng 0,3%.

Phân bố

Các nghiên cứu về phân bố thuốc ở chuột cống cho thấy ái lực cao trên thành ruột với sự ưa gắn với các thụ thể tại các lớp cơ dọc. Tỉ lệ gắn kết protein huyết tương của loperamid là 95%, chủ yếu là albumin. Dữ liệu tiền lâm sàng đã cho thấy loperamid là một cơ chất của P-glycoprotein.

Chuyển hóa

Loperamid hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, phần lớn ở dạng kết hợp và được bài tiết qua mật. Con đường chuyển hóa chủ yếu của loperamid qua quá trình oxy hóa khử methyl ở vị trí N và thông qua chủ yếu các men CYP3A4 và CYP2C8. Do tác động chuyển hóa ban đầu rất mạnh này, nồng độ trong huyết tương của thuốc ở dạng không đổi là cực thấp.

Thải trừ

Thời gian bán hủy của loperamid ở người vào khoảng 11 giờ, thay đổi trong khoảng 9 - 14 giờ. Sự bài tiết của loperamid ở dạng không đổi và của các chất chuyển hóa chủ yếu qua phân.

Cách dùng Thuốc Imodium 2mg

Cách dùng

Thuốc Imodium dùng qua đường uống, nên uống viên nang với nước.

Liều dùng

Tiêu chảy cấp

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu là 2 viên nang (4 mg), sau đó 1 viên nang (2 mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều thông thường là 3-4 viên nang (6 mg - 8 mg) một ngày. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12 mg).

Điều trị triệu chứng các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên

Liều khởi đầu là 2 viên nang (4 mg), sau đó 1 viên nang (2 mg) sau mỗi lần tiêu phân lỏng, hoặc khi có chỉ định của bác sỹ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang (12 mg).

Trẻ em

Thuốc Imodium chống chỉ định ở trẻ dưới 12 tuổi.

Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

Suy thân

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Suy gan

Mặc dù không có sẵn dữ liệu dược động học ở bệnh nhân suy gan, nên thận trọng khi dùng IMODIUM ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hoa ban đầu qua gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp quá liều (kể cả quá liều tương đối do rối loạn chức năng gan), biểu hiện ức chế hệ thần kinh trung ương (sững sờ, bất thường, điều phối vận động, ngủ gà, tăng trương lực cơ và ức chế hô hấp), táo bón, bí tiểu và tắc ruột có thể xảy ra. Ảnh hưởng trên thần kinh trung ương ở trẻ em và bệnh nhân suy giảm chức năng gan có thể nhạy cảm hơn.

Nếu các triệu chứng của quá liều xảy ra, naloxon có thể dùng như thuốc đối kháng (antidot). Vì thời gian tác dụng của loperamid dài hơn naxolon (1 đến 3 giờ) nên có thể cần phải lặp lại liều naxolon. Do vậy, cần theo dõi sát bệnh nhân ít nhất 48 giờ để phát hiện các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương có thể xảy ra.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Imodium bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi

Tính an toàn của loperamide HCI đã được đánh giá trên 2755 bệnh nhân người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi tham gia trong 26 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng và không đối chứng của loperamide HCI trong điều trị tiêu chảy cấp tính.

Các phản ứng bất lợi của thuốc thường gặp nhất được báo cáo (tần suất ≥ 1%) trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị tiêu chảy cấp bằng loperamide HCI là táo bón (2,7%), đầy hơi (1,7%), đau đầu (1,2%) và buồn nôn (1,1%).

Bảng 1 liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo khi sử dụng loperamide HCI từ các thử nghiệm lâm sàng (tiêu chảy cấp) hoặc trong kinh nghiệm hậu mãi.

Phân loại tần suất theo quy ước sau: Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); và rất hiếm gặp (< 1/10.000).

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫna, phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ)a, phản ứng giống phản vệa.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Thường gặp: Đau đầu.
  • Ít gặp: Chóng mặt, ngủ gàa.
  • Hiếm gặp: Mất ý thứca, sững sờa, giảm nhận thứca, tăng trương lực cơa, bất thường điều phối vận độnga.

Rối loạn mắt:

  • Hiếm gặp: Co đồng tửa.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, đầy hơi.
  • Ít gặp: Đau bụng, khó chịu vùng bụng, khô miệng, đau bụng trên, nôn, khó tiêua.
  • Hiếm gặp: Tắc ruộta (bao gồm tắc ruột do liệt ruột), phình to đại trànga (bao gồm phình to đại tràng do nhiễm độcb), căng trướng bụng.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Nổi bỏng rộpa (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và ban đỏ đa dạng), phù mạcha, mày đaya, ngứaa.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Hiếm gặp: Bí tiểua.

Rối loạn chung toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc:

  • Hiếm gặp: Mệt mỏia.

a: Các thuật ngữ được liệt kê dựa trên dữ liệu hậu mãi của loperamide HCI. Quá trình xác định phản ứng bất lợi của thuốc sau khi đưa thuốc ra thị trường không phân biệt cho chỉ định cấp tính hay mạn tính hoặc người lớn hay trẻ em, tần suất được ước tính từ tất cả các thử nghiệm lâm sàng với loperamide HCI (cấp tính và mạn tính), bao gồm các thử nghiệm ở trẻ ≤ 12 tuổi (N=3683).

b: Xem Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc.

Báo cáo các phản ứng có hại nghi ngờ

Báo cáo các phản ứng có hại nghi ngờ sau khi thuốc được cấp phép lưu hành là rất quan trọng. Nó cho phép tiếp tục theo dõi cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc.

Các cán bộ y tế được yêu cầu báo cáo bất kỳ phản ứng có hại nghi ngờ nào thông qua Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Imodium chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với dược chất hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.
  • Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.
  • Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn bao gồm Salmonella, Shigella và Campylobacter.
  • Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc liên quan đến việc dùng kháng sinh phổ rộng.

Không được dùng Imodium khi cần tránh ức chế nhu động ruột do những nguy cơ có thể xảy ra các biến chứng nặng bao gồm tắc ruột, phình to đại tràng và phình to đại tràng nhiễm độc. Phải ngưng dùng Imodium ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón hoặc căng chướng bụng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tiêu chảy bằng IMODIUM chỉ là điều trị triệu chứng. Cần có biện pháp điều trị đặc hiệu phù hợp khi có thể xác định được nguyên nhân gây tiêu chảy. Ưu tiên trong điều trị tiêu chảy cấp là ngăn ngừa hoặc khôi phục việc mất nước và các chất điện giải. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ nhỏ và bệnh nhân ốm yếu và người cao tuổi bị tiêu chảy cấp. Sử dụng thuốc này không làm cản trở việc dùng các liệu pháp bù nước và điện giải thích hợp.
  • Do việc tiêu chảy kéo dài có thể là chỉ điểm cho các tình trạng bệnh lý tiềm tàng nghiêm trọng hơn, nên không dùng thuốc này trong một thời gian dài cho đến khi tìm ra các nguyên nhân thật sự gây tiêu chảy.
  • Trong tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp IMODIUM và bệnh nhân nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ.
  • Bệnh nhân AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngừng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất của căng chướng bụng. Đã ghi nhận vài trường hợp táo bón có nguy cơ gia tăng gây phình to đại tràng nhiễm độc ở bệnh nhân AIDS có viêm đại tràng nhiễm khuẩn do virus và vi khuẩn được điều trị bằng loperamide hydrochloride.
  • Mặc dù không có sẵn dữ liệu về dược động học ở bệnh nhân suy gan, phải thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này vì giảm chuyển hóa ban đầu qua gan, do đó có thể xảy ra quá liều tương đối dẫn đến độc tính trên hệ thống thần kinh trung ương.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này bởi thuốc có chứa lactose.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc này để kiểm soát các đợt tiêu chảy liên quan đến hội chứng ruột kích thích đã được bác sỹ chẩn đoán trước đó, mà không thấy cải thiện lâm sàng trong vòng 48 giờ, nên ngừng điều trị với loperamide HCI và tham khảo ý kiến bác sỹ. Bệnh nhân nên tái khám nếu kiểu triệu chứng của họ thay đổi hoặc nếu các đợt tiêu chảy lặp lại kéo dài hơn 2 tuần.
  • Các biến cố tim bao gồm kéo dài khoảng QT và phức bộ QRS và xoắn đỉnh đã được báo cáo có liên quan đến quá liều. Một số trường hợp đã dẫn đến tử vong. Bệnh nhân không nên sử dụng vượt quá mức liều khuyến cáo và/hoặc khoảng thời gian điều trị khuyến cáo.

Cảnh báo đặc biệt:

Chỉ dùng IMODIUM để điều trị các đợt tiêu chảy cấp liên quan đến hội chứng ruột kích thích (IBS) nếu trước đó đã được bác sỹ chẩn đoán là IBS.

Nếu có bất kỳ các dấu hiệu sau, không nên sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sỹ, ngay cả khi bạn biết mình bị hội chứng ruột kích thích:

  • Từ 40 tuổi trở lên và đã lâu chưa bị hội chứng ruột kích thích.
  • Từ 40 tuổi trở lên và các triệu chứng ruột kích thích lần này khác với lần trước.
  • Khi phát hiện trong phân có máu gần đây.
  • Khi bị táo bón nặng.
  • Khi cảm giác bị ốm hoặc nôn.
  • Khi giảm ngon miệng hoặc giảm cân.
  • Khi tiểu tiện khó hoặc bị đau.
  • Khi bị sốt.
  • Khi gần đây có du lịch nước ngoài.

Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu xuất hiện các triệu chứng mới, hoặc khi các triệu chứng nặng thêm hoặc không cải thiện sau 2 tuần.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mất ý thức, giảm nhận thức, mệt mỏi, choáng váng hoặc buồn ngủ có thể xảy ra khi điều trị tiêu chảy bằng thuốc này. Vì thế, nên thận trọng dùng thuốc này khi lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập, mặc dù các nghiên cứu trên động vật không cho thấy loperamide HCI gây quái thai hoặc độc tính phôi thai.

Như các thuốc khác, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Một lượng nhỏ loperamide có thể thấy ở sữa mẹ nên không được khuyến cáo dùng thuốc này khi đang cho con bú.

Do đó, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ để có trị liệu phù hợp.

Khả năng sinh sản

Ảnh hưởng lên khả năng sinh sản ở người vẫn chưa được đánh giá.

Tương tác thuốc

Dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy loperamide là một chất nền P-glycoprotein. Sử dụng đồng thời loperamide (liều đơn 16 mg) với quinidine, hay ritonavir, mà cả hai đều là thuốc ức chế P-glycoprotein dẫn đến kết quả là gia tăng 2 đến 3 lần nồng độ loperamide trong huyết tương. Chưa biết sự liên quan về lâm sàng của tương tác dược động học này với các chất ức chế P-glycoprotein khi loperamide được dùng ở các liều khuyến cáo.

Sử dụng đồng thời loperamide (liều đơn 4 mg) và itraconazole, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng 3-4 lần nồng độ loperamide trong huyết tương. Trong nghiên cứu tương tự với gemfibrozil, một thuốc ức chế CYP2C8 thì nồng độ loperamide tăng khoảng 2 lần. Dùng kết hợp itraconazole và gemfibrozil làm tăng 4 lần nồng độ đỉnh trong huyết tương của loperamide và tăng 13 lần tổng nồng độ thuốc trong huyết tương. Những trường hợp làm tăng nồng độ thuốc này không đi kèm những ảnh hưởng trên thần kinh trung ương (CNS) khi được thăm dò bằng các đánh giá tâm thần vận động (nghĩa là đánh giá kiểm tra tình trạng lơ mơ và đánh giá chức năng nhận thức bằng biểu tượng số (Digit Symbol Substitution Test)).

Sử dụng đồng thời loperamide (liều đơn 16 mg) và ketoconazole, một thuốc ức chế CYP3A4 và P-glycoprotein, dẫn tới làm tăng gấp 5 lần nồng độ loperamide trong huyết tương. Sự tăng nồng độ thuốc này không làm tăng tác dụng dược lực học khi đo bằng phép đo đồng tử.

Sử dụng đồng thời với desmopressin đường uống làm tăng 3 lần nồng độ desmopressin trong huyết tương, có lẽ là do vận động đường tiêu hóa bị chậm lại.

Các thuốc với tính chất dược lý tương tự có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng của loperamide và các thuốc làm tăng vận động đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Viên nang cứng Loperamide Stella 2mg giảm tiêu chảy cấp (5 vỉ x 10 viên)

Viên nang cứng Loperamide Stella 2mg giảm tiêu chảy cấp (5 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Bột Bioflora 100mg Biocodex điều trị tiêu chảy (20 gói)

Bột Bioflora 100mg Biocodex điều trị tiêu chảy (20 gói)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 20 gói

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • 0

    0374xxxxxx

    thuốc này bao nhiêu tiền 1 vỉ ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê ĐạoDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự Thuốc Imodium 2mg Janssen điều trị tiêu chảy cấp (25 vỉ x 4 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời