Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc đặt âm đạo |
Dạng bào chế | Viên đặt |
Quy cách | Hộp 2 Vỉ x 5 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | FULTON MEDICINALI S.P.A. |
Nước sản xuất | Ý |
Xuất xứ thương hiệu | Ý |
Số đăng ký | VN-18671-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Itamelagin là sản phẩm của Fulton Medicinali S.p.A. có dược chất chính là Metronidazole, dùng để điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Itamelagin 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazole | 500mg |
Miconazole | 100mg |
Lactobacillus acidophilus | 50mg |
Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có thể ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp.
Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cẫn điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn binh thường ở âm đạo.
Khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc từ cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới.
Các chủng kháng metronidazol đã được chứng minh chứa ít ferredoxin, chất này là 1 protein xúc tác khi hóa metronidazol trong các chủng đó. Ferredoxin giảm nhưng không mất hoàn toàn có lẽ giải thích được tại sao nhiễm khuẩn với các chủng kháng đó lại đáp ứng với liều metronidazol cao hơn và kéo dài hơn.
Miconazol nitrat
Miconazol là thuốc inidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madhurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton.
Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Metronidazole
Đặt một liều duy nhất 5g gel vào âm đạo (bằng 37,5 mg metronidazol), nồng độ metronidazol trung bình trong huyết thanh là 237 nanogam/ml (từ 152 đến 368 nanogam/ml). Nồng độ này bằng khoảng 2% nồng độ metronidazol tối đa trung bình trong huyết thanh sau khi uống một lần 500 mg metronidazol (Cmax trung bình là 12.785 nanogam/ml). Các nồng độ đỉnh này đạt được 6 - 12 giờ sau khi dùng dạng gel tại âm đạo và 1 - 3 giờ sau khi uống metronidazol.
Mức độ tiếp xúc với thuốc (diện tích dưới dường cong AUC) khi dùng một lần duy nhất trong âm đạo 5 g gel metronidazol (tương đương 37,5 mg) bằng khoảng 4% AUC khi uống một lần 500 mg metronidazol (4977 nanogam - giờ/ml và 125 000 nanogam - giờ/ml). So sánh AUC trên cơ sở mg với mg của 2 cách dùng chứng tỏ rằng sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo chỉ bằng nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau.
Miconazol nitrate
Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sủng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%.
Khi dùng đường tĩnh mạch, truyền với liều cao hơn 9 mg/kg thể trọng, nồng độ huyết tương đạt cao hơn 1 microgam/1 ml. Có một tỷ lệ cao các nấm nhạy cảm với miconazol được ức chế bởi những nồng độ huyết tượng 2 microgam/mì hoặc ít hơn. Sự chuyển hóa của miconazol theo đường truyền tĩnh mạch qua 3 giai đoạn: Nửa đời giai đoạn đầu khoảng 0,4 giờ, giai đoạn giữa 2,5 giờ và nửa đời thải trừ kéo đài khoảng 24 giờ. Trong máu có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương và được chuyển hóa ở gan thành các chất không còn tác dụng. Có từ 10 - 20% được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa.
Viên đạn Itamelagin có thể bị mềm trong quá trình bảo quản. Do vậy nên bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc có thể chất rắn hơn, dễ dàng khi đặt.
Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.
Đặt 1 viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất là vào buổi tối, trong vòng 2 tuần.
Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc miconazole nitrate, metronidazole và Lactobacillus acidophilus dạng thuốc đạn đặt âm đạo trên người.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Khi sử dụng Itamelagin thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo xuất hiện với một số ít bệnh nhân.
Báo cho Bác sĩ biết các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Itamelagin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazole đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu khi đang điều trị với Metronidazole.
Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.
Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của Bác sĩ, vì thụt rửa âm đạo có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn.
Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quần áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp bạn hạn chế sự phát triển của nấm men.
Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho các giai đoạn còn lại của thai kỳ. Chỉ nên dùng Itamelagin khi thật sự cần thiết.
Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đã có báo cáo về việc Metronidazole có khả năng làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các chất chống đông khác thuộc nhóm coumarin, dẫn đến làm kéo dài thời gian đông máu.
Ở những bệnh nhân ổn định với những liều cao tương đối của lithium, việc điều trị Metronidazole ngắn hạn có liên quan đến việc lithium huyết thanh và trong một số trường hợp có dấu hiệu ngộ độc lithium.
Miconazole có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống (coumarin và warfarin).
Miconazole có thể làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin đến mức mà có thể hại cho sự chuyển hóa phenytoin ở gan.
Nên tránh sử dụng các thuốc điều trị tại chỗ trên cùng khu vực trong thời gian điều trị với Itamelagin vì không loại trừ nguy cơ tương tác với nhau.
Bảo quản ở nhiệt độ trong phòng, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.
Nếu người bệnh đang trong thời kỳ kinh nguyệt vẫn tiếp tục sử dụng thuốc như bình thường, không nên tự ý ngưng thuốc.
Trong quá trình điều trị với thuốc không nên quan hệ tình dục. Để ngăn sự tái nhiễm nên điều trị cho cả bạn tình.
Ở giai đoạn đầu (mới điều trị với thuốc) người bệnh có thể xuất hiện một số triệu chứng điển hình như: Ngứa, có cảm giác nóng ở niêm mạc âm đạo. Nếu người bệnh có một trong số các triệu chứng trên hãy đến trung tâm y tế để nhận sự giúp đỡ của bác sĩ.
Thuốc Itamelagin 500mg được bào chế dưới dạng viên đạn đặt âm đạo, sử dụng 1 viên đặt âm đạo mỗi ngày trước khi đi ngủ trong vòng 2 tuần. Trước khi đặt thuốc Itamelagin cần bảo quản thuốc ở ngăn mát tủ lạnh trong vòng 10 phút. Vệ sinh âm đạo trước khi đặt thuốc.
Để đảm bảo người bệnh nên đặt thuốc Itamelagin càng sâu càng tốt và trong tư thế nằm ngửa. Sau khi đặt thuốc người bệnh nên giữ nguyên tư thế nằm 15 - 30 phút, không nên vận động ngay lúc này để tránh làm rơi thuốc ra bên ngoài.
Thuốc Itamelagin 500mg là thuốc có tác dụng điều trị viêm âm đạo.
Lọc theo:
Huỳnh Thị Mai Phương
Chào chị Thúy,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thu Hương
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Thu Hương,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phúc
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Phúc,
Dạ sản phẩm có giá 200,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hiền Bùi 0979xxxxxx
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Hiền Bùi 0979xxxxxx,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huyền Trang
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Huyền Trang,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị thúy
Hữu ích
Trả lời