• Thực phẩm chức năng

  • Dược mỹ phẩm

  • Thuốc

    Không có từ khóa theo chữ cái đã chọn

    Xem theo chữ cái
  • Chăm sóc cá nhân

  • Thiết bị y tế

  • Tiêm chủng

  • Bệnh & Góc sức khỏe

  • Hệ thống nhà thuốc

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc tiêu hoá
Thuốc Itomed 50mg Pro.Med điều trị các triệu chứng tiêu hóa dành cho người lớn (5 vỉ x 20 viên)
Thuốc Itomed 50mg Pro.Med điều trị các triệu chứng tiêu hóa dành cho người lớn (5 vỉ x 20 viên)
Thuốc Itomed 50mg Pro.Med điều trị các triệu chứng tiêu hóa dành cho người lớn (5 vỉ x 20 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: PRO.MED.CS

Thuốc Itomed 50mg Pro.Med điều trị các triệu chứng tiêu hóa dành cho người lớn (5 vỉ x 20 viên)

000491760 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tiêu hoá

Số đăng ký

VN-23045-22
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 20 Viên

Thành phần

Itoprid HCl

Nhà sản xuất

Pro.Med.CS Praha a.s

Nước sản xuất

Cộng hòa Séc

Xuất xứ thương hiệu

Cộng hòa Séc

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Itomed chứa hoạt chất Itoprid HCl dùng trong điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa như: Chứng ăn không tiêu không phải do loét, giống như cảm giác đầy hơi, đầy bụng khó chịu đến đau ở vùng thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn. Thuốc này dùng cho người lớn.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Itomed 50mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Itomed 50mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Itoprid HCl

50mg

Công dụng của Thuốc Itomed 50mg

Chỉ định

Thuốc Itomed chỉ định điều trị các triệu chứng trên đường tiêu hóa như: Chứng ăn không tiêu không phải do loét, giống như cảm giác đầy hơi, đầy bụng khó chịu đến đau ở vùng thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.

Dược lực học

Mã ATC: A003FA07.

Cơ chế tác dụng:

Itopride kích hoạt nhu động tiêu hóa bằng cách tác động đối kháng thụ thể dopamine D₂ và ức chế acetylcholine esterase.

Itopride kích hoạt sự giải phóng acetylcholine và ức chế sự giáng hóa chất này.

Ngoài ra, itopride có tác động chống nôn dựa trên tương tác với thụ thể dopamine D₂ ở vùng hóa thụ thể.

Tác động chống nôn này được mô tả bằng sự ức chế có phụ thuộc liều việc nôn gây bởi chất gây nôn ở chó.

Itopride gây tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày ở người.

Trong các nghiên cứu ở chó, liều duy nhất itopride giúp tháo rỗng dạ dày.

Itopride có tác động đặc hiệu cao ở đường tiêu hóa trên.

Itopride không ảnh hưởng đến nồng độ gastrin ở huyết tương.

Dược động học

Hấp thu

Itopride hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa.

Sinh khả dụng tương đối là khoảng 60% do chuyển hóa bước đầu.

Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của sản phẩm.

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30-50 phút sau khi uống 50 mg itopride.

Sau khi lặp lại liều trong khoảng 50 mg-200 mg x 3 lần/ngày trong 7 ngày, itopride và chất chuyển hóa cho thấy dược động học tuyến tính với rất ít sự tích lũy thuốc.

Phân bố

Khoảng 96% itopride gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Dưới 15% gắn với alpha-1-acid-glyco-protein.

Ở chuột, itopride được phân bố rộng rãi vào mô (Vd = 6,1 l/kg) trừ hệ thần kinh trung ương.

Nồng độ cao cũng đạt được trong thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận và bụng.

Tỉ lệ gắn với protein ở chuột thấp hơn ở người (78% so với 96%).

Sự xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương là rất thấp.

Itopride được tiết vào sữa ở chuột.

Chuyển hóa

Itopride được chuyển hóa rộng rãi ở gan người.

3 chất chuyển hóa được xác định chỉ có tác dụng rất nhỏ mà không có hoạt động dược lý đáng kể (chỉ khoảng 2-3% so với itopride).

Itopride được chuyển hóa bởi flavine monooxygenase (FMO3).

Số lượng và hiệu quả của FMO isoenzyme ở người có thể liên quan với hiện tượng đa hình di truyền mà có thể dẫn tới hội chứng di truyền dạng lặn của nhiễm sắc thể thường hiếm gặp được gọi là hội chứng trimethylaminuria (hội chứng mùi cá).

Thời gian bán thải ở người trimethylaminuria có thể dài hơn.

Nghiên cứu dược động học in vivo của các phản ứng qua trung gian CYP không cho thấy sự ức chế hay cảm ứng CYP2C19 và CYP2E1 gây bởi itopride.

Dùng itopride không can thiệp vào thành phần của CYP hoặc hoạt động của uridine-diphosphate-glucuronyl transferase.

Thải trừ

Itopride và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Lượng itopride và chất chuyển hóa N-oxide sau 1 liều điều trị duy nhất ở người tình nguyện khỏe mạnh tương ứng là 3,7% và 75,4%.

Thời gian bán thải của itopride là khoảng 6 giờ.

Cách dùng Thuốc Itomed 50mg

Cách dùng

Thuốc Itomed dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo cho người lớn là 150 mg/ngày (1 viên x 3 lần/ngày).

Trong quá trình điều trị, có thể giảm liều nếu cần.

Thời gian điều trị và liều dùng chính xác tùy vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Thời gian điều trị trong nghiên cứu lâm sàng là tối đa 8 tuần.

Trẻ em: An toàn và hiệu quả của itopride ở trẻ em chưa được thiết lập.

Người suy gan hoặc suy thận: Itopride được chuyển hóa qua gan. Itopride và chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua thận. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận cần được theo dõi cẩn thận và trong trường hợp có phản ứng ngoại ý, cần được điều trị phù hợp, như giảm liều hoặc ngừng điều trị.

Người cao tuổi: Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy tỉ lệ các phản ứng ngoại ý ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên không cao hơn ở người ít tuổi hơn. Nên thận trọng khi sử dụng itopride ở đối tượng này do tăng tỉ lệ rối loạn chức năng thận và gan, các bệnh khác hoặc đang điều trị bằng các thuốc khác.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có kinh nghiệm về quá liều ở người.

Trong trường hợp quá liều, sử dụng các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Các tần số được định nghĩa như sau: Hay gặp (>1/100, < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000, <1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000, < 1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000), không rõ (không thể xác định tần số từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Không rõ: Phản ứng phản vệ.

Rối loạn hệ nội tiết:

  • Ít gặp: Tăng prolactin máu.
  • Không rõ: Vú to ở nam giới. (Cần ngừng hoặc dừng hẳn việc điều trị nếu xuất hiện tăng tiết sữa hoặc chứng vú to ở nam giới).

Rối loạn tâm thần:

  • Ít gặp: Dễ bị kích thích.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Ít gặp: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
  • Không rõ: Run.

Rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Ít gặp: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt.
  • Không rõ: Buồn nôn.

Rối loạn hệ gan - mật:

  • Không rõ: Vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Hiếm gặp: Phát ban, ban đỏ, ngứa.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

  • Hiếm gặp: Đau ngực hoặc lưng.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Ít gặp: Tăng BUN (nitro ure máu) và creatinin.

Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:

  • Ít gặp: Mệt mỏi.

Xét nghiệm:

  • Không rõ: Tăng AST, ALT, gama-GTP, phosphatase kiềm, bilirubin.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Ít gặp: Giảm bạch cầu (cần quan sát cẩn thận thông qua xét nghiệm huyết học. Ngừng điều trị nếu phát hiện bất kỳ bất thường nào).
  • Không rõ: Giảm tiểu cầu.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Itomed chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Không dùng ở các bệnh nhân giảm nhu động ruột như bệnh nhân bị thủng, tắc nghẽn cơ học hoặc xuất huyết tiêu hóa.

Thận trọng khi sử dụng

Itopride tăng cường hoạt động của acetylcholine và có thể gây tác dụng kháng hệ cholinergic.

Nếu xuất hiện tăng tiết sữa hoặc chứng vú to ở nam giới, cần ngừng hoặc dừng hẳn việc điều trị.

Không có dữ liệu về việc sử dụng dài hạn itopride.

Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù không thấy có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng không loại trừ sự giảm tỉnh táo do có thể xảy ra chóng mặt hiếm gặp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: An toàn của itopride trong quá trình mang thai chưa được xác nhận. Do đó, chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi lợi ích của việc điều trị vượt hơn hẳn so với nguy cơ tiềm ẩn.

Thời kỳ cho con bú: Dữ liệu về sự bài tiết thuốc vào sữa chỉ biết ở động vật. Do thiếu kinh nghiệm sử dụng itopride trong thời kỳ cho con bú nên không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Khả năng sinh sản: Các nguồn tài liệu được cung cấp không đề cập chi tiết về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản.

Tương tác thuốc

Không phát hiện tương tác khi dùng itopride đồng thời với warfarin, diazepam, diclofenac, ticlodipine, nifedipine và nicardipine.

Không giả định tương tác thuốc - thuốc tăng lên do sự chuyển hóa bởi cytochrome P450 vì itopride được chuyển hóa chủ yếu bởi flavine monooxygenase.

Itopride có tác động động học dạ dày nên có thể ảnh hưởng tới sự hấp thu của các thuốc dùng đồng thời khác. Cần đặc biệt chú ý tới các thuốc có khoảng điều trị hẹp, thuốc giải phóng kéo dài hoặc thuốc bao tan trong ruột.

Các tác nhân kháng hệ cholinergic có thể làm giảm tác động của itopride.

Các chất như cimetidine, ranitidine, tepronon và cetrexate không ảnh hưởng đến động học của itopride.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Viên nhai AIR-X 120 chống đầy hơi và chướng bụng (10 vỉ x 10 viên)

Viên nhai AIR-X 120 chống đầy hơi và chướng bụng (10 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)